Cách xác định mức tiền phạt cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính?

Xin cho hỏi, vừa qua công ty tôi có bị lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng. Tôi được biết khung tiền phạt mà công ty tôi phải chịu là từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng. Hành vi cụ thể thì tôi không tiện nói ra ở đây. Khung hình phạt là như vậy nhưng mức phạt cụ thể mà công ty tôi sẽ phải nộp là bao nhiêu ạ?

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì việc xử phạt vi phạm hành chính sẽ được thực hiện thông qua các hình thức sau đây:

- Cảnh cáo;

- Phạt tiền;

- Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

- Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính (sau đây gọi chung là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính);

- Trục xuất.

Trong đó, việc áp dụng hình thức xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền được thực hiện theo quy định tại Điều 23 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 và các quy định khác có liên quan.

Theo quy định tại Khoản 4 Điều 23 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 thì mức tiền phạt cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính là mức trung bình của khung tiền phạt được quy định đối với hành vi đó; nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt có thể giảm xuống nhưng không được giảm quá mức tối thiểu của khung tiền phạt; nếu có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt có thể tăng lên nhưng không được vượt quá mức tiền phạt tối đa của khung tiền phạt.

Như vậy: Căn cứ nội dung bạn cung cấp cho chúng tôi thì công ty của bạn đã bị lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng, khung hình phạt phải chịu là từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.

Do đó: Căn cứ quy định được trích dẫn trên đây thì mức tiền phạt cụ thể đối với công ty bạn là mức trung bình của khung tiền phạt trên, cụ thể là 35.000.000 đồng. Tuy nhiên:

- Trường hợp nếu công ty bạn có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt có thể giảm xuống nhưng không được giảm quá mức tối thiểu của khung tiền phạt là 30.000.000 đồng.

Tình tiết giảm nhẹ được quy định cụ thể tại Điều 10 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 3 Nghị định 111/2013/NĐ-CP.

- Trường hợp nếu công ty bạn có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt có thể tăng lên nhưng không được vượt quá mức tiền phạt tối đa của khung tiền phạt là 40.000.000 đồng.

Tình tiết tăng nặng được quy định cụ thể tại Điều 9 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 3 Nghị định 111/2013/NĐ-CP.

Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.

Trân trọng!

Vi phạm hành chính
Hỏi đáp mới nhất về Vi phạm hành chính
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự thảo Nghị định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, trừ điểm, phục hồi điểm Giấy phép lái xe?
Hỏi đáp Pháp luật
Biên lai thu phạt vi phạm hành chính không in sẵn mệnh giá theo Nghị định 11 mẫu 3a01?
Hỏi đáp Pháp luật
Phương tiện giao thông vi phạm bị tạm giữ thì có thể giữ lại để sử dụng được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành vi sử dụng chất cấm trong chăn nuôi bị phạt vi phạm hành chính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong trường hợp nào có thể giao xe vi phạm hành chính cho cá nhân vi phạm giữ, bảo quản?
Hỏi đáp Pháp luật
Những vi phạm hành chính nào về thuế chỉ thì phạt cảnh cáo?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào không phải lập biên bản khi bị phạt vi phạm hành chính? Trường hợp nào phải lập biên bản?
Hỏi đáp Pháp luật
Tài sản tịch thu do vi phạm hành chính khi bán thì xuất hóa đơn nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Những ai có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính về thuế?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vi phạm hành chính
Thư Viện Pháp Luật
163 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Vi phạm hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vi phạm hành chính

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản xử phạt giao thông đường bộ mới nhất Danh mục các văn bản hướng dẫn xử lý vi phạm hành chính mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào