Thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình

Xin chào các anh chị trong Ban tư vấn của công ty. Em có một vấn đề sau đây mong anh chị hướng dẫn giúp em ạ. Cụ thể là hiện nay điều kiện, thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình các hạng I, II, III được thực hiện như thế nào? Lệ phí cấp là bao nhiêu ạ?

Căn cứ pháp lý:

- Luật Xây dựng 2014; Nghị định 15/2021/NĐ-CP; Nghị định 100/2018/NĐ-CP; Thông tư 38/2022/TT-BTC; Luật Xây dựng sửa đổi 2020.

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì các lĩnh vực cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình gồm:

- Thiết kế kiến trúc công trình;

- Thiết kế kết cấu công trình dân dụng - công nghiệp;

- Thiết kế cơ - điện công trình;

- Thiết kế cấp - thoát nước công trình;

- Thiết kế xây dựng công trình giao thông; thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn; thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật.

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình được phân thành các hạng sau đây: Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình hạng I, Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình hạng II và Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình hạng III.

Trình tự, thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình được thực hiện cụ thể như sau:

1/ Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình:

a. Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình hạng I

- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Về trình độ chuyên môn: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành tương ứng với các lĩnh vực được cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình sau đây:

+ Thiết kế kiến trúc công trình: Chuyên ngành kiến trúc;

+ Thiết kế kết cấu công trình dân dụng - công nghiệp: Chuyên ngành xây dựng công trình mà trong nội dung chương trình đào tạo có môn học về các loại kết cấu công trình dân dụng - công nghiệp;

+ Thiết kế cơ - điện công trình: Chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến thiết kế các hệ thống kỹ thuật điện, cơ khí, thông gió - cấp thoát nhiệt;

+ Thiết kế cấp - thoát nước công trình: Chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến thiết kế cấp - thoát nước;

+ Thiết kế xây dựng công trình giao thông: Chuyên ngành xây dựng công trình giao thông;

+ Thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: Chuyên ngành xây dựng công trình có liên quan đến thiết kế các loại công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn;

+ Thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật: Chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến thiết kế các loại công trình hạ tầng kỹ thuật.

- Về kinh nghiệm:

+ Có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc thiết kế xây dựng công trình từ 07 năm trở lên;

+ Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp II trở lên.

- Đạt yêu cầu sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình.

b. Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình hạng II

- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Về trình độ chuyên môn: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành tương ứng với các lĩnh vực được cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình sau đây:

+ Thiết kế kiến trúc công trình: Chuyên ngành kiến trúc;

+ Thiết kế kết cấu công trình dân dụng - công nghiệp: Chuyên ngành xây dựng công trình mà trong nội dung chương trình đào tạo có môn học về các loại kết cấu công trình dân dụng - công nghiệp;

+ Thiết kế cơ - điện công trình: Chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến thiết kế các hệ thống kỹ thuật điện, cơ khí, thông gió - cấp thoát nhiệt;

+ Thiết kế cấp - thoát nước công trình: Chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến thiết kế cấp - thoát nước;

+ Thiết kế xây dựng công trình giao thông: Chuyên ngành xây dựng công trình giao thông;

+ Thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: Chuyên ngành xây dựng công trình có liên quan đến thiết kế các loại công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn;

+ Thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật: Chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến thiết kế các loại công trình hạ tầng kỹ thuật.

- Về kinh nghiệm:

+ Có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc thiết kế xây dựng công trình từ 04 năm trở lên;

+ Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp III trở lên hoặc đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp II trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

- Đạt yêu cầu sát hạch cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình.

c. Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình hạng III

- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Về trình độ chuyên môn: Có trình chuyên môn được đào tạo thuộc các chuyên ngành tương ứng với các lĩnh vực được cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình sau đây:

+ Thiết kế kiến trúc công trình: Chuyên ngành kiến trúc;

+ Thiết kế kết cấu công trình dân dụng - công nghiệp: Chuyên ngành xây dựng công trình mà trong nội dung chương trình đào tạo có môn học về các loại kết cấu công trình dân dụng - công nghiệp;

+ Thiết kế cơ - điện công trình: Chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến thiết kế các hệ thống kỹ thuật điện, cơ khí, thông gió - cấp thoát nhiệt;

+ Thiết kế cấp - thoát nước công trình: Chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến thiết kế cấp - thoát nước;

+ Thiết kế xây dựng công trình giao thông: Chuyên ngành xây dựng công trình giao thông;

+ Thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: Chuyên ngành xây dựng công trình có liên quan đến thiết kế các loại công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn;

+ Thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật: Chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến thiết kế các loại công trình hạ tầng kỹ thuật.

- Về kinh nghiệm:

+ Có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc thiết kế xây dựng công trình từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp.;

+ Đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp III trở lên hoặc 05 công trình từ cấp IV trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

- Đạt yêu cầu sát hạch cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình.

2/ Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình

Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình bao gồm:

(1) Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;

(2) Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình;

Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;

(3) Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị nâng hạng chứng chỉ hành nghề.;

(4) Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai.

(5) Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài.

(6) Kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình;

Lưu ý: Các tài liệu tại (2), (3), (4) và (6) phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.

3. Quy trình cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình

- Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình.

- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình.

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình phải thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị.

4. Thẩm quyền cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình

- Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình hạng I.

- Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình hạng II, hạng III.

- Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình.

5. Thời hạn giải quyết: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

6. Lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/chứng chỉ.

7. Thời hạn của Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình: 05 năm.

Lưu ý: Riêng đối với chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài, hiệu lực được xác định theo thời hạn được ghi trong giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không quá 05 năm.

Để nắm thông tin về điều kiện, tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục xin cấp các chứng chỉ hành nghề khác, vui lòng tra cứu tại: Tra cứu chứng chỉ hành nghề.

Trân trọng!

Thiết kế xây dựng
Hỏi đáp mới nhất về Thiết kế xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thiết kế xây dựng phải đáp ứng các yêu cầu gì? Thiết kế xây dựng được điều chỉnh khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu dấu phê duyệt thiết kế xây dựng mới nhất 2024? Nộp phí thẩm định thiết kế xây dựng theo các hình thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chỉ dẫn kỹ thuật trong hồ sơ thiết kế xây dựng có công dụng gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở mới nhất 2024?
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình hiện hành?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải mọi thiết kế xây dựng đều phải được thẩm định, phê duyệt?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân hoạt động thiết kế xây dựng không có chứng chỉ hành nghề thì bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Trách nhiệm của tổ chức lập thiết kế xây dựng công trình như thế nào? Các nội dung chính của nhiệm vụ thiết kế xây dựng là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng và quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thiết kế xây dựng
Thư Viện Pháp Luật
3,492 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thiết kế xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thiết kế xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào