Tiêu chuẩn diện tích làm việc của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
Tiêu chuẩn diện tích làm việc của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân quy định tại Nghị định 18/2013/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ trong lực lương Công an nhân dân, cụ thể như sau:
STT |
Chức danh |
Tiêu chuẩn m2 diện tích làm việc/người |
I |
Cán bộ chỉ huy |
|
1 |
Bộ trưởng |
65 - 75 |
2 |
Thứ trưởng |
50 - 60 |
3 |
Lãnh đạo tổng cục và tương đương |
40 - 50 |
4 |
Lãnh đạo vụ, cục, Công an cấp tỉnh và tương đương |
30 - 40 |
5 |
Lãnh đạo cấp phòng, Công an quận, huyện và tương đương |
18 - 24 |
6 |
Chỉ huy tiểu đoàn, đại đội và tương đương |
9 - 12 |
7 |
Chỉ huy trung đội |
6,0 |
II |
Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên trách |
|
|
- Sĩ quan không giữ chức vụ |
6,0 |
|
- Hạ sĩ quan |
4,5 |
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ngày 11 tháng 2 năm 2025 là thứ mấy? Ngày 11 tháng 2 năm 2025 là ngày bao nhiêu âm?
- Quyền và nghĩa vụ của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở trong quan hệ lao động như thế nào?
- Hướng dẫn viết thư UPU chủ đề tưởng tượng bạn là đại dương?
- Xin vía Thần Tài là gì? Tại sao gọi là ngày Vía Thần Tài? NLĐ có được nghỉ hưởng lương ngày Vía Thần tài không?
- Thủ tục xem xét bản án tử hình trước khi thi hành được thực hiện theo các bước như thế nào?