Nghĩa vụ, trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân theo Luật mới

Theo quy định tại Luật Công an nhân dân mới được thông qua và sắp có hiệu lực thi hành vào giữa năm 2019 quy định như thế nào về nghĩa vụ, trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân? Xin được giải đáp.

Ngày 20/11/2018 Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, tại kỳ họp thứ 6 đã thông qua Luật Công an nhân dân số 37/2018/QH14 (gọi tắt là Luật Công an nhân dân 2018).

Luật Công an nhân dân 2018 quy định về nguyên tắc tổ chức, hoạt động; vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; bảo đảm điều kiện hoạt động, chế độ, chính sách đối với Công an nhân dân; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Theo quy định tại Điều 31 Luật Công an nhân dân 2018 (có hiệu lực thi hành từ 01/07/2019) thì nghĩa vụ, trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được quy định cụ thể như sau:

- Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước.

- Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh Công an nhân dân, chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên.

- Trung thực, dũng cảm, cảnh giác, sẵn sàng chiến đấu, hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.

- Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; liên hệ chặt chẽ với Nhân dân; tận tụy phục vụ Nhân dân, kính trọng, lễ phép đối với Nhân dân.

- Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chính trị, pháp luật, khoa học - kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ; rèn luyện phẩm chất cách mạng, ý thức tổ chức kỷ luật và thể lực.

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền. Khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó và báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh.

Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.

Trân trọng!

Hạ sĩ Công an nhân dân
Hỏi đáp mới nhất về Hạ sĩ Công an nhân dân
Hỏi đáp pháp luật
Nghĩa vụ, trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân theo Luật mới
Hỏi đáp pháp luật
Chế độ khen thưởng đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân theo Luật mới
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn trang phục của hạ sĩ quan, chiến sĩ, học viên Công an nhân dân là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Phân loại sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được quy định ra sao?
Hỏi đáp pháp luật
Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được cấp phát những loại trang phục nào?
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn trang phục của hạ sĩ quan, chiến sĩ, học viên Công an
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn thuốc khám bệnh cho sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn thuốc và hóa chất phòng, chống dịch cho sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn thuốc bổ trợ cho sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn diện tích làm việc của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hạ sĩ Công an nhân dân
Thư Viện Pháp Luật
416 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hạ sĩ Công an nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào