Không có giấy phép xây dựng bị phạt bao nhiêu tiền?

Chúng tôi đang xây dựng thì bị cơ quan chức năng tổ chức kiểm tra. Và trong quá trình kiểm tra có lập biên bản không có giấy phép xây dựng. Vậy trong trường hợp này thì chúng tôi sẽ bị phạt bao nhiêu tiền? Xin phản hồi giúp.

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 thì trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của Luật này, trừ trường hợp được miễn giấy phép xây dựng quy định tại khoản 2 Điều Điều 89 Luật Xây dựng 2014.

Các trường hợp tổ chức khởi công xây dựng công trình thuộc đối tượng bắt buộc phải có Giấy phép xây dựng mà không có Giấy phép xây dựng được cấp theo quy định pháp luật đều bị coi là vi phạm pháp luật và bị xử phạt theo quy định.

Theo đó, theo quy định tại Khoản 5 Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP thì phạt tiền đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng như sau:

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc xây dựng công trình khác không thuộc các trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này;

- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị;

- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc lập dự án đầu tư xây dựng.

Mức phạt tiền cụ thể đối với cá nhân vi phạm hoặc tổ chức vi phạm thực hiện theo quy định tại Nghị định 139/2017/NĐ-CP.

Ngoài ra:

- Trường hợp hành vi đã kết thúc thì xử lý như sau:

Các tổ chức, cá nhân vi phạm còn buộc phải tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép xây dựng theo quy định tại Điểm d Khoản 11 Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP.

- Trường hợp đang thi công xây dựng thì xử lý theo quy định tại Khoản 12 Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP, cụ thể như sau:

+ Lập biên bản vi phạm hành chính và yêu cầu tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm dừng thi công xây dựng công trình;

+ Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm phải làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh hoặc cấp giấy phép xây dựng;

+ Hết thời hạn quy định tại điểm b khoản này, tổ chức, cá nhân vi phạm không xuất trình với người có thẩm quyền xử phạt giấy phép xây dựng hoặc giấy phép xây dựng được điều chỉnh thì bị áp dụng biện pháp buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm.

Sau khi được cấp hoặc điều chỉnh giấy phép xây dựng, công trình, phần công trình đã xây dựng không phù hợp với giấy phép xây dựng thì tổ chức, cá nhân vi phạm phải tháo dỡ công trình hoặc phần công trình đó mới được tiếp tục xây dựng.

Với số lượng thông tin bạn cung cấp thì không đủ cơ sở để chúng tôi đưa ra các mức phạt, cách xử lý cụ thể đối với trường hợp của bạn. Do đó, bạn cứ cứ các quy định cũng như các trích dẫn trên đây để áp dụng đối với trường hợp của mình.

Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.

Trân trọng!

Không có giấy phép xây dựng
Hỏi đáp mới nhất về Không có giấy phép xây dựng
Hỏi đáp pháp luật
Có được hoàn thuế GTGT trong đầu tư xây dựng nhà xưởng khi không có Giấy phép xây dựng?
Hỏi đáp pháp luật
Làm sổ hồng cho nhà không có giấy phép xây dựng
Hỏi đáp pháp luật
Không có giấy phép xây dựng bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp pháp luật
Mức xử phạt khi xây dựng nhà ở tại đô thị không có giấy phép xây dựng
Hỏi đáp pháp luật
Có bị xử phạt hành chính nhiều lần vì không có giấy phép xây dựng?
Hỏi đáp pháp luật
Bị xử phạt vì không có giấy phép xây dựng có phải xin giấy phép xây dựng nữa không?
Hỏi đáp pháp luật
Phạt 15 triệu khi xây tường rào không có Giấy phép xây dựng đúng hay sai?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Không có giấy phép xây dựng
Thư Viện Pháp Luật
277 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Không có giấy phép xây dựng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào