Xác định tiêu chí kiểm toán khi lập kế hoạch kiểm toán tổng quát công trình xây dựng

Xác định tiêu chí kiểm toán khi lập kế hoạch kiểm toán tổng quát công trình xây dựng được quy định ra sao? Thắc mắc trên là của bạn Nguyễn Thu Hương, hiện bạn đang là kế toán công trình, làm việc trong một công ty xây dựng tại Tp Hồ Chí Minh. Bạn có thắc mắc mắc trên mong nhận giải đáp từ Ban biên tập.

Xác định tiêu chí kiểm toán khi lập kế hoạch kiểm toán tổng quát công trình xây dựng quy định tại Khoản 3 Điều 10 Quyết định 02/2017/QĐ-KTNN Quy trình kiểm toán dự án đầu tư xây dựng công trình do Kiểm toán nhà nước ban hành, cụ thể như sau:

Tiêu chí kiểm toán được xác định cho từng cuộc kiểm toán phù hợp với mục đích, nội dung của cuộc kiểm toán, phù hợp với các dạng công việc là kiểm tra xác nhận hoặc kiểm tra đánh giá.

a) Đối với kiểm toán tài chính, việc xác định tiêu chí kiểm toán thực hiện với các nội dung phù hợp theo quy định tại các Đoạn 26 đến Đoạn 28 CMKTNN số 1300 – Lập Kế hoạch kiểm toán của cuộc kiểm toán tài chính.

b) Đối với kiểm toán tuân thủ (nguồn vốn đầu tư thực hiện; chi phí đầu tư thực hiện; tuân thủ chế độ, chính sách, pháp luật của Nhà nước …), việc xác định tiêu chí kiểm toán thực hiện với các nội dung phù hợp theo quy định tại các Đoạn 28 đến Đoạn 32 CMKTNN số 4000 – Hướng dẫn kiểm toán tuân thủ.

c) Đối với kiểm toán hoạt động, việc xác định tiêu chí kiểm toán thực hiện với các nội dung phù hợp theo quy định tại các Đoạn 37 đến Đoạn 43 CMKTNN số 3000 – Hướng dẫn kiểm toán hoạt động.

Tùy từng dự án cụ thể, Đoàn kiểm toán có thể đánh giá một, hai hoặc cả ba nội dung tính kinh tế, hiệu lực, hiệu quả của dự án đầu tư. Thông thường đối với dự án đầu tư để đánh giá tính kinh tế, hiệu lực, hiệu quả cần dựa trên một số tiêu chí như sau:

- Tính kinh tế: Đánh giá việc thực hiện dự án có đảm bảo tiết kiệm hoặc lãng phí; mức độ tiết kiệm hoặc lãng phí trong từng nội dung và toàn dự án.

+ Số tiền lãng phí do đầu tư xây dựng công trình không phù hợp với quy hoạch; quy mô, cấp công trình và xác định nhu cầu chưa chính xác;

+ Chi phí đầu tư tăng lên không hợp lý do tổng mức đầu tư được lập không phù hợp với quy định, phương án sử dụng vật liệu xây dựng không hợp lý, giải pháp công nghệ không phù hợp;

+ Chi phí đầu tư tăng lên không hợp lý do sai sót trong công tác khảo sát (địa hình, địa chất, thủy văn, …) giai đoạn lập dự án và giai đoạn thực hiện dự án;

+ Chi phí tăng do thời gian lập và phê duyệt dự án kéo dài;

+ Chi phí tăng không hợp lý do phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư không phù hợp;

+ Chi phí tăng không hợp lý do quy mô, tiêu chuẩn, giải pháp, phương án sử dụng vật liệu, nội dung thiết kế (kiến trúc, kết cấu, hạ tầng, …) không phù hợp với thiết kế cơ sở của dự án đầu tư đã được phê duyệt;

+ Chi phí tăng không hợp lý do sai sót trong công tác lập, thẩm định và phê duyệt dự toán;

+ Chi phí tăng không hợp lý do sai sót giá gói thầu, công tác chấm thầu ảnh hưởng đến kết quả trúng thầu trong công tác lựa chọn nhà thầu;

+ Chi phí tăng không hợp lý do sai sót trong công tác thương thảo, ký hợp đồng;

+ Chi phí tăng không hợp lý do sai sót trong công tác quản lý thực hiện hợp đồng về tiến độ, chất lượng công trình;

+ Chi phí tăng do sai sót trong công tác nghiệm thu, thanh toán, quyết toán khối lượng hoàn thành.

- Tính hiệu lực: Đánh giá mức độ đạt được của các mục tiêu đã định và kết quả dự kiến của dự án.

Mức độ đạt được của từng mục tiêu cụ thể của dự án, công trình qua so sánh các mục tiêu thực tế đạt được của dự án (bao gồm các mục tiêu nội tại chính của dự án: về chi phí, chất lượng, thời gian thực hiện dự án; về công năng, công suất của dự án).

- Tính hiệu quả: Đánh giá kết quả đầu ra so với chi phí đã đầu tư hoặc mức độ sử dụng kinh phí đầu tư so với kết quả đầu ra cho trước; đánh giá hiệu quả xã hội của dự án.

+ Thông qua số liệu thống kê về mức độ tăng trưởng về kinh tế, xã hội đạt được sau khi đầu tư dự án để đánh giá về mức độ ảnh hưởng của dự án mang lại cho vùng dự án đến xóa đói, giảm nghèo, tạo công ăn việc làm, cải thiện môi trường, tăng khả năng tiếp cận của người dân đến các dịch vụ y tế, trường học, dịch vụ tín dụng và khả năng tiếp cận các trung tâm chính trị, kinh tế, chuyển dịch kinh tế, cơ cấu ngành nghề sau khi có dự án;

+ Chi phí đầu tư lãng phí do công trình hoàn thành không phát huy được công năng sử dụng như thiết kế;

+ Điều kiện sinh sống của dân tái định cư ở nơi ở mới so với với nơi ở cũ;

+ Dự án chậm tiến độ dẫn đến chậm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng;

+ Tính khả thi của việc đánh giá tác động môi trường và các yêu cầu về an ninh, quốc phòng; sự ảnh hưởng đến môi trường, cuộc sống của cộng đồng dân cư khu vực có dự án;

+ Các vấn đề khác (nếu có).

Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.

Công trình xây dựng
Hỏi đáp mới nhất về Công trình xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế theo Nghị định 15 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà ở, công trình xây dựng có sẵn nào được đưa vào kinh doanh?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng chấm dứt trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người được giao xây dựng phải thực hiện các công việc gì sau khi kết thúc thi công xây dựng công trình khẩn cấp?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được bồi thường công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn khi nhà nước thu hồi đất hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ đầu tư ký kết hợp đồng thi công xây dựng với nhà thầu không có chứng chỉ năng lực hoạt động bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải về định mức dự toán sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng từ 15/10/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình theo Nghị định 06 mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/8/2024, trường hợp nào không thể hiện sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công trình xây dựng
Thư Viện Pháp Luật
274 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công trình xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công trình xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào