Chỉ tiêu thống kê số cuộc đăng ký kết hôn trong nước

Tôi là cán bộ phường, đợt này phải thực hiện thống kê sổ sách. Vì có vài vấn đề tôi còn thắc mắc chưa rõ, tôi mong Ban biên tập giải đáp giúp tôi, cho tôi hỏi: Chỉ tiêu thống kê số cuộc đăng ký kết hôn trong nước được quy định như thế nào? Tôi có thể tham khảo vấn đề này ở đâu? Xin cảm ơn. Giang Anh (0908***)

Chỉ tiêu thống kê số cuộc đăng ký kết hôn trong nước được quy định tại Tiểu mục 0505 Mục 05 Phụ lục II Nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Thông tư 10/2017/TT-BTP như sau:

1. Khái niệm, phương pháp tính

1.1. Khái niệm

- Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.

- Số cuộc kết hôn trong nước là số trường hợp đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ theo quy định tại Luật Hộ tịch

- Kết hôn lần đầu: Là trường hợp kết hôn mà cả hai bên nam, nữ đều đăng ký kết hôn lần đầu tiên.

- Tuổi kết hôn trung bình lần đầu: Là độ tuổi trung bình của nam, nữ tính theo tất cả các cặp kết hôn lần đầu.

- Đăng ký lại việc kết hôn: Là việc kết hôn đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.

1.2. Phương pháp tính

- Đối với các trường hợp một trong hai bên nam, nữ kết hôn không phải là lần đầu tiên thì coi là kết hôn lần thứ hai trở lên, không thống kê vào số liệu các cuộc kết hôn lần đầu.

- Đối với cách tính tuổi kết hôn trung bình lần đầu: Tính riêng tuổi kết hôn trung bình lần đầu của nam và tuổi kết hôn trung bình lần đầu của nữ. Ví dụ:

Tuổi kết hôn trung bình lần đầu của nam

=

Tổng số tuổi của nam đăng ký kết hôn lần đầu

Số cặp đăng ký kết hôn lần đầu

Không tính tuổi kết hôn trung bình theo cặp.

Tuổi kết hôn trung bình lần đầu được lấy đến 01 số thập phân, từ số thập phân thứ hai được làm tròn vào số thập phân thứ nhất theo nguyên tắc phần số thập phân từ 0,05 trở lên thì số thập phân thứ nhất được làm tròn lên; nếu phần số thập phân nhỏ hơn 0,05 thì giữ nguyên như số thập phân thứ nhất.

Ví dụ: Nếu là 26,56 tuổi thì làm tròn lên là 26,6 tuổi. Nếu là 26,34 thì làm tròn là 26,3 tuổi.

2. Phân tổ chủ yếu

- Lần đăng ký (đăng ký mới, đăng ký lại);

- Lần kết hôn (kết hôn lần đầu; lần thứ hai trở lên);

- Độ tuổi kết hôn trung bình lần đầu (theo giới tính);

- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

3. Kỳ công bố: Năm.

4. Hình thức thu thập: Chế độ báo cáo thống kê ngành Tư pháp; cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.

5. Đơn vị (thuộc Bộ Tư pháp) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

Chủ trì: Cục Kế hoạch - Tài chính;

Phối hợp: Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.

* Ghi chú: Trong nội dung chỉ tiêu này đã lồng ghép phân tổ về cuộc kết hôn và tuổi kết hôn trung bình lần đầu nhằm thu thập, tổng hợp số liệu theo nội dung chỉ tiêu thống kê quốc gia được quy định tại Luật Thống kê 2015 và Nghị định số 97/2016/NĐ-CP (Chỉ tiêu 0111: Số cuộc kết hôn và tuổi kết hôn trung bình lần đầu).

Trên đây là nội dung quy định về chỉ tiêu thống kê số cuộc đăng ký kết hôn trong nước. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 10/2017/TT-BTP.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào