Hợp đồng xây dựng không sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt theo quy định bị phạt bao nhiêu tiền?

Xin cho hỏi, theo quy định hiện hành thì trường hợp doanh nghiệp bị lập biên bản vi phạm do Hợp đồng xây dựng không sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt theo quy định thì bị phạt bao nhiêu tiền? Mong tất cả các bạn giải đáp giúp tôi. Xin cảm ơn!

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định 139/2017/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở thì phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường hợp không có hợp đồng xây dựng không sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt theo quy định.

Ngoài ra, theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Nghị định 139/2017/NĐ-CP thì mức phạt trên đây được áp dụng xử phạt đối với tổ chức vi phạm; trong trường hợp cá nhân vi phạm thì bị phạt tiền bằng 1/2 so với mức phạt đối với tổ chức vi phạm.

Như vậy, mức phạt tiền đối với trường hợp không có hợp đồng xây dựng không sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt theo quy định cụ thể như sau:

- Mức phạt tiền đối với tổ chức trong trường hợp không có hợp đồng xây dựng không sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt theo quy định là từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.

- Mức phạt tiền đối với cá nhân trong trường hợp không có hợp đồng xây dựng không sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt theo quy định là từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

==> Do đó, trường hợp doanh nghiệp đã bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập biên bản hành vi vi phạm do không có hợp đồng xây dựng không sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt theo quy định sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.

Ngoài ra, còn buộc phải thực hiện đúng theo quy định (tức là phải có hợp đồng xây dựng không sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt theo quy định) theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 18 Nghị định 139/2017/NĐ-CP.

Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.

Trân trọng!

Hợp đồng xây dựng
Hỏi đáp mới nhất về Hợp đồng xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng có cần báo cáo người quyết định đầu tư hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng BT là gì? Nghị định về hợp đồng BT là Nghị định nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bắt buộc phải thanh toán hợp đồng xây dựng bằng tiền mặt?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng trọn gói gồm những tài liệu gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức tạm ứng hợp đồng tối thiểu đối với hợp đồng chìa khóa trao tay là bao nhiêu phần trăm?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình là gì? Căn cứ ký kết hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyết toán hợp đồng xây dựng là gì? Hồ sơ quyết toán hợp đồng xây dựng gồm các tài liệu gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở chi tiết mới nhất 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng thi công nội thất mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng EPC có hiệu lực khi nào? Hợp đồng EPC được ký kết dựa trên những căn cứ nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hợp đồng xây dựng
Thư Viện Pháp Luật
349 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hợp đồng xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào