Trình tự, thủ tục chứng nhận lãnh sự tại Bộ Ngoại giao

Trình tự, thủ tục chứng nhận lãnh sự tại Bộ Ngoại giao được quy định ra sao? Chào Ban biên tập, tôi là Văn Thiết, tìm hiểu quy định của pháp luật về chứng nhận lãnh sự. Có thắc mắc tôi muốn nhờ Ban biên tập giải đáp và cung cấp thông tin giúp, cụ thể là: Trình tự, thủ tục chứng nhận lãnh sự tại Bộ Ngoại giao được quy định ra sao? Văn bản nào quy định về vấn đề này? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn.

Trình tự, thủ tục chứng nhận lãnh sự tại Bộ Ngoại giao được quy định tại Điều 11 Nghị định 111/2011/NĐ-CP về chứng nhận, hợp pháp hóa lãnh sự, cụ thể như sau:

1. Người đề nghị chứng nhận lãnh sự nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

a) 01 Tờ khai chứng nhận lãnh sự theo mẫu quy định;

b) Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;

c) 01 bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;

d) Giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự, kèm theo 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này để lưu tại Bộ Ngoại giao.

2. Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị chứng nhận lãnh sự xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này để lưu tại Bộ Ngoại giao.

3. Việc chứng nhận lãnh sự được thực hiện trên cơ sở:

a) Đối chiếu con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ tài liệu được đề nghị chứng nhận lãnh sự với mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh đã được thông báo chính thức cho Bộ Ngoại giao; hoặc

b) Kết quả xác minh của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam khẳng định tính xác thực của con dấu, chữ ký và chức danh đó.

4. Việc chứng nhận lãnh sự theo quy định tại khoản 3 Điều này áp dụng đối với các giấy tờ, tài liệu do các cơ quan, tổ chức sau đây lập, công chứng, chứng thực, chứng nhận:

a) Các cơ quan thuộc Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa án, Viện kiểm sát; các cơ quan hành chính nhà nước Trung ương và địa phương;

b) Cơ quan Trung ương của Đảng Cộng sản Việt Nam, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị Việt Nam, Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;

c) Các tổ chức hành nghề công chứng của Việt Nam;

d) Các cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật.

5. Thời hạn giải quyết là 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc.

6. Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự thì ngay sau khi nhận hồ sơ, Bộ Ngoại giao có văn bản đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền lập, công chứng, chứng thực, chứng nhận giấy tờ, tài liệu đó hoặc cơ quan, tổ chức cấp trên xác minh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Bộ Ngoại giao. Ngay sau khi nhận được trả lời, Bộ Ngoại giao giải quyết và thông báo kết quả cho người đề nghị chứng nhận lãnh sự.

Trên đây là nội dung câu trả lời của Ban biên tập về trình tự, thủ tục chứng nhận lãnh sự tại Bộ Ngoại giao. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Nghị định 111/2011/NĐ-CP.

Trân trọng!

Bộ Ngoại giao
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bộ Ngoại giao
Hỏi đáp Pháp luật
Thứ trưởng Bộ Ngoại giao hiện nay là ai? Tiểu sử Thứ trưởng Bộ Ngoại giao hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào giúp Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện chức năng quản lý nhà nước về biên giới, lãnh thổ quốc gia?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ Ngoại giao công bố danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành đối ngoại năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Cục Lãnh sự có các tổ chức trực thuộc nào? Chức năng của Cục Lãnh sự là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Vị trí và chức năng của Bộ Ngoại giao là gì? Nhiệm vụ của Bộ Ngoại giao trong công tác ngoại giao kinh tế như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Đất cho Bộ Ngoại giao thuê
Hỏi đáp pháp luật
Bộ Ngoại giao trả lời về việc thu phí cấp đổi hộ chiếu
Hỏi đáp pháp luật
Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Ngoại giao liên quan đến vốn ODA, vốn ưu đãi
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao trong phòng, chống khủng bố
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao trong phòng, chống mua bán người
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bộ Ngoại giao
Thư Viện Pháp Luật
646 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bộ Ngoại giao

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bộ Ngoại giao

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào