Hướng dẫn khai hải quan điện tử vận đơn thứ cấp đối với phương tiện xuất nhập cảnh, quá cảnh qua cửa khẩu đường biển
Hướng dẫn khai hải quan điện tử vận đơn thứ cấp đối với phương tiện xuất nhập cảnh, quá cảnh qua cửa khẩu đường biển được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 50/2018/TT-BTC về chỉ tiêu thông tin, mẫu chứng từ khai báo khi làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh đối với phương tiện đường hàng không, đường biển, đường sắt, đường bộ và cửa khẩu đường sông theo quy định tại Nghị định 59/2018/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, cụ thể:
Vận đơn thứ cấp (House Bill of Lading Declaration)
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô, tả, ghi chú |
Bắt buộc |
Bảng mã |
|||||||||||||||
Thông tin chung về tàu (các chỉ tiêu thông tin từ 1 đến 10 mục này sẽ do Hệ thống tự động hiển thị theo thông tin do người khai đã khai tại hồ sơ tàu) |
|||||||||||||||||||
1 |
Tên và loại tàu (Name and type of ship) |
Hệ thống tự động hiển thị theo thông tin do người khai đã khai tại hồ sơ tàu |
X |
X |
|||||||||||||||
2 |
Hình thức tàu đến/rời cảng (Arrival/Departure) |
Hệ thống tự động hiển thị theo thông tin do người khai đã khai tại hồ sơ tàu |
X |
|
|||||||||||||||
3 |
Số IMO (IMO number) |
Hệ thống tự động hiển thị theo thông tin do người khai đã khai tại hồ sơ tàu |
X |
|
|||||||||||||||
4 |
Hô hiệu (Call sign) |
Hệ thống tự động hiển thị theo thông tin do người khai đã khai tại hồ sơ tàu |
X |
|
|||||||||||||||
5 |
Số chuyến đi (Voyagenumber) |
Hệ thống tự động hiển thị theo thông tin do người khai đã khai tại hồ sơ tàu |
X |
|
|||||||||||||||
6 |
Quốc tịch tàu (Flag State of ship) |
Hệ thống tự động hiển thị theo thông tin do người khai đã khai tại hồ sơ tàu |
X |
X |
|||||||||||||||
7 |
Tên thuyền trưởng (Name of master) |
Hệ thống tự động hiển thị theo thông tin do người khai đã khai tại hồ sơ tàu |
X |
|
|||||||||||||||
8 |
Cảng đến/rời - Port of arrival/departure |
Hệ thống tự động hiển thị theo thông tin do người khai đã khai tại hồ sơ tàu |
X |
X |
|||||||||||||||
9 |
Cảng rời cuối cùng/cảng đích (Last port of call/next port of call) |
Hệ thống tự động hiển thị theo thông tin do người khai đã khai tại hồ sơ tàu |
X |
X |
|||||||||||||||
10 |
Thời gian đến/rời cảng - Date-time of arrival/departure |
Hệ thống tự động hiển thị theo thông tin do người khai đã khai tại hồ sơ tàu |
X |
|
|||||||||||||||
Thông tin về hàng hóa |
|||||||||||||||||||
11 |
Mã hãng vận tải/ mã người phát hành vận đơn (Scaccode/Carrier code) |
Nhập mã hãng vận tải/mã người phát hành vận đơn theo bảng “mã người phát hành vận đơn” Lưu ý: Tham khảo tại bảng “Mã người phát hành vận đơn” trên website www.customs.gov.vn của Hải quan |
X |
X |
|||||||||||||||
12 |
Số vận đơn chủ |
Nhập đầy đủ, chính xác theo số vận đơn chủ ghi trên chứng từ vận tải (bao gồm cả phần số, phần chữ và các ký tự đặc biệt nếu có). Lưu ý: (1) Người khai chỉ nhập được số vận đơn thứ cấp khi người phát hành vận đơn chủ đã khai báo thông tin vận đơn chủ trên Hệ thống (nếu có) (2) Ký tự đặc biệt được phép khai gồm:
|
X |
|
|||||||||||||||
13 |
Ngày phát hành vận đơn chủ (nếu có) |
Nhập theo ngày phát hành vận đơn ghi trên chứng từ vận tải với định dạng DD/MM/YYYY |
|
|
|||||||||||||||
14 |
Số vận đơn thứ cấp |
Nhập đầy đủ, chính xác theo số vận đơn ghi trên chứng từ vận tải (bao gồm cả phần số, phần chữ và các kí tự đặc biệtnếu có). Lưu ý: (1) Người khai chỉ nhập được số vận đơn thứ cấp khi người phát hành vận đơn chủ đã khai báo thông tin vận đơn chủ trên Hệ thống (nếu có) (2) Ký tự đặc biệt được phép khai gồm:
|
X |
|
|||||||||||||||
15 |
Ngày phát hành vận thứ cấp (nếu có) |
Nhập theo ngày phát hành vận đơn ghi trên chứng từ vận tải với định dạng DD/MM/YYYY |
X |
|
|||||||||||||||
16 |
Người gửi hàng (Consignor/Shipper) |
Nhập theo tên, địa chỉ người gửi hàng (tổ chức/cá nhân) ghi trên chứng từ vận tải |
X |
|
|||||||||||||||
17 |
Người nhận hàng(Consignee) |
Nhập theo tên, địa chỉ của người nhận hàng (tổ chức/cá nhân) theo thông tin ghi trên chứng từ vận tải |
X |
|
|||||||||||||||
18 |
Người được thông báo (Notify party) |
Nhập theo tên, địa chỉ của người được thông báo (tổ chức/cá nhân) ghi trên chứng từ vận tải |
X |
|
|||||||||||||||
19 |
Người được thông báo 2 (Notify party 2) |
Nhập theo tên, địa chỉ của người được thông báo (tổ chức/cá nhân) ghi trên chứng từ vận tải (nếu có) |
|
|
|||||||||||||||
20 |
Số hiệu container (Container number) |
Nhập đầy đủ, chính xác số hiệu container theo đúng định dạng, chuẩn dữ liệu, cụ thể: khai báo bằng chữ in hoa, phần tiếp đầu ngữ và phần số container phải viết liền (không nhập dấu cách) và không nhập kí tự đặc biệt như: .,-)/\(=!“%&*;<>@ &|?:+‘’`~… |
X |
|
|||||||||||||||
21 |
Số seal của container (Container seal number) |
Nhập đầy đủ, chính xác theo số seal ghi trên chứng từ vận tải Lưu ý: hàng hóa vận chuyển bằng container được gắn seal thuộc trường hợp bắt buộc nhập số seal khi khai báo |
|
|
|||||||||||||||
22 |
Mã hàng hóa (HS code) |
Nhập mã số HS của hàng hóa theo thông tin ghi trên chứng từ vận tải nếu có (ở mức độ 04 hoặc 06 hoặc 08 số theo số HS ban hành kèm danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam) Lưu ý: trường hợp có nhiều mặt hàng thì khai mã số HS của loại hàng có giá trị chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng giá trị lô hàng |
|
|
|||||||||||||||
23 |
Trọng lượng tịnh (Net weight) |
Nhập theo trọng lượng của hàng hóa ghi trên chứng từ vận tải hoặc theo trọng lượng từng container (đối với hàng hóa vận chuyển bằng container) |
|
|
|||||||||||||||
24 |
Đơn vị tính trọng lượng tịnh |
Nhập mã đơn vị tính của trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE, ví dụ: KGM (kilogram), TNE (tấn)... Lưu ý: tham khảo “Mã đơn vị tính” trên địa chỉ website www.customs.gov.vn của Hải quan |
|
X |
|||||||||||||||
25 |
Trọng lượng (Gross weight) |
Nhập theo trọng lượng của hàng hóa ghi trên chứng từ vận tải hoặc theo trọng lượng từng container (đối với hàng hóa vận chuyển bằng container) |
X |
X |
|||||||||||||||
26 |
Đơn vị tính trọng lượng |
Nhập mã đơn vị tính của trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE, ví dụ: KGM (kilogram), TNE (tấn)... Lưu ý: tham khảo “Mã đơn vị tính” trên địa chỉ website www.customs.gov.vn của Hải quan |
X |
X |
|||||||||||||||
27 |
Tổng số kiện hàng (Number of packages) |
Nhập tổng số kiện hàng ghi trên chứng từ vận tải (nếu có) |
X |
|
|||||||||||||||
28 |
Đơn vị tính số lượng kiện |
Nhập mã đơn vị tính, ví dụ: CS: thùng, BX: hộp, PACKET: gói... Lưu ý: tham khảo “Mã đơn vị tính” trên địa chỉ website www.customs.gov.vn của Hải quan |
X |
X |
|||||||||||||||
29 |
Kích thước/thể tích |
Nhập theo kích thước/thể tích của lô hàng ghi trên chứng từ vận tải (nếu có) |
|
|
|||||||||||||||
30 |
Đơn vị tính kích thước/thể tích |
Nhập mã đơn vị tính kích thước/thể tích Lưu ý: tham khảo “Mã đơn vị tính” trên địa chỉ website www.customs.gov.vn của Hải quan |
|
X |
|||||||||||||||
31 |
Số hiệu container (Container number) |
Nhập đầy đủ, chính xác số hiệu container theo đúng định dạng, chuẩn dữ liệu, cụ thể: khai báo bằng chữ in hoa, phần tiếp đầu ngữ và phần số container phải viết liền (không nhập dấu cách) và không nhập kí tự đặc biệt như: .,-)/\(=!“%&*;<>@&|?:+‘’`~… |
X |
|
|||||||||||||||
32 |
Số seal của container (Container seal number): |
Nhập đầy đủ, chính xác theo số seal ghi trên chứng từ vận tải Lưu ý: hàng hóa vận chuyển bằng container được gắn seal thuộc trường hợp bắt buộc nhập số seal khi khai báo |
|
|
|||||||||||||||
33 |
Mô tả hàng hóa (Cargodescription) |
Nhập theo tên hàng, kí hiệu, số hiệu hàng hóa và các thông tin khác nếu có (gồm: model, kí/mã hiệu, đặc tính, thông số kĩ thuật, thành phần cấu tạo, công dụng của hàng hóa) ghi trên chứng từ vận tải. |
X |
|
|||||||||||||||
34 |
Cảng xếp hàng (Port of loading) |
Nhập mã cảng, tên cảng theo bảng mã UN LOCODE. Lưu ý: (1) Tham khảo bảng mã “Cảng-ICD trong nước”, “Cảng nước ngoài” trên website www.customs.gov.vn của Hải quan (2) Đối với tàu nhập cảnh vào Việt Nam: trường hợp cảng xếp hàng không có mã trong bảng mã UN/LOCODE, người khai khai theo cấu trúc mã nước nơi tàu xếp hàng “02 ký tự” + “ZZZ” |
X |
X |
|||||||||||||||
35 |
Cảng xếp hàng gốc |
Nhập mã cảng, tên cảng (nơi xếp hàng gốc) theo bảng mã UN LOCODE. Lưu ý: (1) Tham khảo bảng mã “Cảng-ICD trong nước”, “Cảng nước ngoài” trên website www.customs.gov.vn của Hải quan (2) Đối với tàu nhập cảnh vào Việt Nam: trường hợp cảng xếp hàng không có mã trong bảng mã UN/LOCODE, người khai khai theo cấu trúc mã nước nơi tàu xếp hàng “02 ký tự” + “ZZZ” |
|
X |
|||||||||||||||
36 |
Cảng quá cảnh/trung chuyển (Port of tranship/transit) |
Nhập mã cảng, tên cảng theo bảng mã UN LOCODE. Lưu ý: (1) Tham khảo bảng mã “Cảng-ICD trong nước”, “Cảng nước ngoài” trên website www.customs.gov.vn của Hải quan (2) Đối với tàu nhập cảnh vào Việt Nam: trường hợp cảng xếp hàng không có mã trong bảng mã UN/LOCODE, người khai khai theo cấu trúc mã nước nơi tàu xếp hàng “02 ký tự” + “ZZZ” |
|
X |
|||||||||||||||
37 |
Cảng dỡ hàng (Port ofunload/discharge) |
Nhập mã cảng, tên cảng theo bảng mã UN LOCODE. Lưu ý: (1) Tham khảo bảng mã “Cảng-ICD trong nước”, “Cảng nước ngoài” trên website www.customs.gov.vn của Hải quan (2) Đối với tàu xuất cảnh từ Việt Nam: Trường hợp cảng dỡ hàng tại nước ngoài không có mã trong bảng mã UN/LOCODE, người khai khai theo cấu trúc mã nước nơi tàu xếp hàng “02 ký tự” + “ZZZ” (3) Đối với tàu nhập cảnh vào Việt Nam: Để doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi có đầy đủ thông tin khi làm thủ tục giao nhận với người nhận hàng thông qua kết nối Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, người khai (hãng tàu/đại lý hãng tàu/Công ty giao nhận) cần nhập đầy đủ, chính xác mã bến cảng (nơi dỡ hàng thực tế tại cảng) |
X |
X |
|||||||||||||||
38 |
Cảng giao hàng/cảng đích (Port of destination/Final destination) |
Nhập mã cảng, tên cảng theo bảng mã UN LOCODE. Lưu ý: tham khảo bảng mã “Cảng-ICD trong nước”, “Cảng nước ngoài” trên website www.customs.gov.vn của Hải quan |
|
X |
|||||||||||||||
39 |
Địa điểm giao hàng (Place of delivery) |
Nhập thông tin mã địa điểm giao hàng (nếu có) Lưu ý: (1) Đối với hàng nhập khẩu: Nhập mã điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến (nơi lưu giữ hàng hóa nhập khẩu khi khai báo nhập khẩu) (2) Đối với hàng xuất khẩu: Nhập mã địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế (nơi lưu giữ hàng hóa xuất khẩu khi khai báo xuất khẩu) (3) Tham khảo bảng mã “Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến”, “Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” trên website www.customs.gov.vn của Hải quan |
|
X |
|||||||||||||||
40 |
Loại hàng hóa (phương thức giao hàng) |
Nhập phương thức giao hàng ghi trên chứng từ vận tải với một trong các hình thức sau: (1) CY/CY (2) CFS/CFS (3) CY/CFS (4) Khác |
X |
X |
|||||||||||||||
41 |
Mã phương thức vận chuyển |
Nhập mã phương thức vận chuyển theo thỏa thuận giao nhận hàng hóa giữa người khai (hãng tàu/Đại lý/Công ty giao nhận) với người nhận hàng (hàng nhập) hoặc người gửi hàng tại Việt Nam (hàng xuất) theo một trong các hình thức như sau: (1) Hàng vận chuyển bằng container (2) Hàng rời dạng kiện (hàng hóa khi giao nhận đóng dưới dạng bao, kiện, cuộn và giao nhận theo số lượng) (3) Hàng rời dạng xá (hàng hóa khi giao nhận không đóng dưới dạng bao, kiện, cuộn và giao nhận theo trọng lượng) (4) Hàng lỏng (hàng hóa khi giao nhận được bơm trực tiếp từ phương tiện nhập cảnh vào bồn, bể chứa hoặc ngược lại) |
X |
X |
Trên đây là tư vấn về hướng dẫn khai hải quan điện tử vận đơn thứ cấp đối với phương tiện xuất nhập cảnh, quá cảnh qua cửa khẩu đường biển. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 50/2018/TT-BTC. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chúc sức khỏe và thành công!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa dịch vụ chỉ chịu thuế bảo vệ môi trường là giá nào?
- Lịch thi Violympic cấp huyện 2024 - 2025 chi tiết nhất? Còn mấy ngày nữa thi?
- Còn bao nhiêu ngày nữa tới mùng 2 Tết 2025? Lịch âm tháng 1 2025 có mấy ngày chủ nhật?
- Tháng 12 âm lịch 2024 là tháng con gì? Tháng 12 âm lịch 2024, NLĐ được nghỉ Tết Dương lịch 2025 chưa?
- Tiền thưởng Tết 2025 của người lao động có tính đóng bảo hiểm xã hội không?