Điều kiện được miễn thi môn ngoại ngữ trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên

Điều kiện được miễn thi môn ngoại ngữ trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Như Thành, tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập. Tôi đang có thắc mắc cần Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, theo quy định hiện hành thì điều kiện được miễn thi môn ngoại ngữ trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn!

Theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 7 Thông tư 20/2017/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành thì điều kiện được miễn thi môn ngoại ngữ trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên được quy định cụ thể như sau:

1. Miễn thi ngoại ngữ đối với giáo viên dự thi thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Giáo viên tính đến ngày 31 tháng 12 của năm tổ chức thi thăng hạng, có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nam và từ đủ 50 tuổi trở lên đối với nữ.

b) Giáo viên ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi hoặc ở các trường phổ thông dân tộc nội trú/bán trú, có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo cấp theo thẩm quyền.

c) Đã học tập, nghiên cứu toàn thời gian ở nước ngoài và được cấp bằng đại học, bằng thạc sĩ hoặc bằng tiến sĩ của cơ sở đào tạo nước ngoài sử dụng một trong các ngôn ngữ Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc trong đào tạo; văn bằng đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận theo quy định hiện hành.

d) Có bằng tốt nghiệp đại học thứ hai là bằng ngoại ngữ thuộc một trong các ngôn ngữ Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc.

đ) Có chứng chỉ ngoại ngữ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương đương cấp B1 trở lên theo Khung tham chiếu chung Châu Âu) hoặc có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế TOEFL PBT 450 điểm, TOEFL CBT 133 điểm, TOEFL iBT 45 điểm, IELTS 4,5 điểm trở lên đối với thi thăng hạng giáo viên từ hạng IV lên hạng III; Có chứng chỉ ngoại ngữ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương đương cấp B1 trở lên theo Khung tham chiếu chung Châu Âu) hoặc có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế TOEFL PBT 450 điểm, TOEFL CBT 133 điểm, TOEFL iBT 45 điểm, IELTS 4,5 điểm trở lên đối với thi thăng hạng giáo viên từ hạng III lên hạng II; Có chứng chỉ ngoại ngữ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương đương cấp B2 trở lên theo Khung tham chiếu chung Châu Âu) hoặc có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế TOEFL PBT 500 điểm, TOEFL CBT 173 điểm, TOEFL iBT 61 điểm, IELTS 5,5 điểm trở lên đối với thi thăng hạng giáo viên hạng II lên hạng I.

2. Đối với nhũng chứng chỉ ngoại ngữ có quy định thời hạn sử dụng thì việc miễn thi theo quy định tại khoản 1 Điều này được tính theo thời hạn ghi trên chứng chỉ và giá trị thời hạn của chứng chỉ đó tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ dự thi.

Đối với những chứng chỉ ngoại ngữ chưa có quy định thời hạn sử dụng thì giá trị của chứng chỉ được chấp nhận cho đến khi có sự thay đổi về quy định thời hạn sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ đó của cơ quan có thẩm quyền.

3. Đối với giáo viên giảng dạy môn ngoại ngữ thì các quy định miễn thi ngoại ngữ tại khoản 1 Điều này phải là ngôn ngữ khác với ngoại ngữ đang giảng ở trình độ tương đương.

Trên đây là nội dung tư vấn về điều kiện được miễn thi môn ngoại ngữ trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 20/2017/TT-BGDĐT.

Trân trọng!

Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên
Hỏi đáp mới nhất về Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên
Hỏi đáp pháp luật
Quy định thời gian tập sự theo chức danh nghề nghiệp giáo viên, giảng viên
Hỏi đáp pháp luật
Nguyên tắc thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung, hình thức môn thi chuyên môn, nghiệp vụ trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ hạng II lên hạng I
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung, hình thức môn thi kiến thức chung trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ hạng II lên hạng I
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung, hình thức môn thi Ngoại ngữ trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ hạng II lên hạng I
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung, hình thức môn thi tin học trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ hạng II lên hạng I
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung, hình thức môn thi kiến thức chung trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ hạng III lên hạng II
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung, hình thức môn thi ngoại ngữ trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ hạng III lên hạng II
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung, hình thức môn thi chuyên môn, nghiệp vụ trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ hạng III lên hạng II
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung, hình thức môn thi tin học trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ hạng III lên hạng II
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên
Thư Viện Pháp Luật
288 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào