Thời hạn cung cấp thông tin hồ sơ hải quan được quy định như thế nào?

Thời hạn cung cấp thông tin hồ sơ hải quan được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Minh Huy, hiện tôi đang sinh sống và làm việc tại Tp Đà Nẵng  tôi được biết gần đây Chính phủ mới có quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan. Có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp và cung cấp thông tin giúp, cụ thể là thời hạn cung cấp thông tin hồ sơ hải quan được quy định như thế nào? Tôi có thể tìm hiểu vấn đề này tại văn bản pháp luật nào? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn! 

Thời hạn cung cấp thông tin hồ sơ hải quan  được quy định tại Khoản 33 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan (có hiệu lực từ 5/6/2018), cụ thể như sau:

- Đối với tàu bay nhập cảnh:

+ Chậm nhất 03 giờ trước khi tàu bay nhập cảnh tại sân bay đầu tiên của Việt Nam đối với các chuyến bay có thời gian dài hơn 03 giờ bay;

+ Chậm nhất 30 phút trước khi tàu bay nhập cảnh tại sân bay đầu tiên của Việt Nam đối với các chuyến bay có thời gian bay ngắn hơn 03 giờ bay;

+ Thời hạn cung cấp thông tin đặt chỗ của hành khách (PNR) chậm nhất 24 giờ trước thời điểm tàu bay dự kiến nhập cảnh.

- Đối với tàu bay xuất cảnh:

+ Ngay sau khi hãng vận chuyển hoàn thành thủ tục đối với hàng hóa xuất khẩu, hành khách xuất cảnh đến trước thời điểm tàu bay xuất cảnh, riêng bản khai hàng hóa xuất khẩu và vận đơn chủ phải nộp trong thời hạn 01 giờ sau khi tàu bay đã xuất cảnh;

+ Thời hạn cung cấp thông tin đặt chỗ của hành khách (PNR) chậm nhất 24 giờ trước thời điểm tàu bay dự kiến xuất cảnh.

- Đối với tàu bay quá cảnh

Khi nhập cảnh, thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này; khi xuất cảnh, nếu phải khai hải quan thì thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này.

- Thời hạn nộp hồ sơ giấy

+ Đối với tàu bay nhập cảnh, người khai hải quan nộp cho cơ quan Hải quan, ngay sau khi và chậm nhất 30 phút kể từ khi tàu bay dừng đỗ tại vị trí quy định;

+ Đối với tàu bay xuất cảnh, người khai hải quan nộp cho cơ quan hải quan ngay sau khi và chậm nhất 30 phút kể từ khi hãng vận chuyển hoàn thành thủ tục hàng hóa xuất khẩu, hành khách xuất cảnh;

+ Đối với tàu bay quá cảnh, người khai hải quan thực hiện theo quy định tại điểm a hoặc điểm b Khoản này.

- Người khai hải quan nộp hồ sơ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 61 Nghị định này theo định dạng điện tử gửi đến cơ quan Hải quan thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia; chỉ tiêu thông tin của các chứng từ khai báo nêu trên được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính; trường hợp người khai hải quan không có đầy đủ thông tin về vận đơn thứ cấp thì người phát hành vận đơn thứ cấp gửi thông tin của vận đơn thứ cấp thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia trong thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều này.

Trường hợp gặp sự cố không thực hiện được các giao dịch điện tử thì người khai hải quan nộp cho cơ quan hải quan hồ sơ giấy theo mẫu chứng từ do Bộ Tài chính quy định, ngay sau khi hệ thống được phục hồi, người khai hải quan tạo lập và gửi thông tin điện tử lên Cổng thông tin một cửa quốc gia.

- Thông tin, hồ sơ hải quan đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh khi có thay đổi phải được người khai hải quan gửi bổ sung, sửa đổi thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Thời hạn gửi thông tin sửa đổi bổ sung:

+ Trước hoặc ngay sau khi tàu bay nhập cảnh dừng đỗ tại vị trí quy định đối với chứng từ quy định Khoản 1 Điều 61 Nghị định này, trừ thông tin tại điểm b Khoản 1 Điều 61 Nghị định này phải gửi trước hoặc sau khi tàu bay nhập cảnh và thông tin tại điểm e Khoản 1 Điều 61 Nghị định này phải gửi chậm nhất 08 giờ trước thời điểm tàu bay nhập cảnh;

Người khai hải quan nộp cho cơ quan hải quan các giấy tờ giải trình, chứng minh việc sửa đổi, bổ sung chứng từ tại điểm b Khoản 1 Điều 61 Nghị định này;

+ Trước thời điểm tàu bay xuất cảnh đối với chứng từ quy định tại Khoản 2 Điều 61 Nghị định này, trừ thông tin tại điểm a Khoản 2 Điều 61 Nghị định này phải được gửi trong 24 giờ kể từ khi tàu bay xuất cảnh và thông tin tại điểm đ Khoản 2 Điều 61 Nghị định này phải gửi chậm nhất 08 giờ trước thời điểm chuyến bay xuất cảnh;

Người khai hải quan nộp cho cơ quan hải quan các giấy tờ giải trình, chứng minh việc sửa đổi, bổ sung chứng từ tại điểm a Khoản 2 Điều 61 Nghị định này;

+ Đối với tàu bay quá cảnh thực hiện theo quy định tại điểm a Khoản này khi nhập cảnh, thực hiện theo điểm b Khoản này khi xuất cảnh.

- Xử lý thông tin khai sửa đổi, bổ sung đối với hồ sơ tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh

+ Cổng thông tin một cửa quốc gia tiếp nhận thông tin khai sửa đổi, bổ sung và phản hồi tự động cho người khai hải quan đối với các chứng từ quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 61 Nghị định này;

+ Cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục tàu bay nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh khai thác các thông tin được sửa đổi, bổ sung trên Cổng thông tin một cửa quốc gia để áp dụng các biện pháp quản lý, giám sát, kiểm tra đối với phương tiện, hàng hóa theo quy định và cung cấp thông tin cho các đơn vị, cơ quan chức năng để thực hiện nghiệp vụ có liên quan

Trên đây là nội dung câu trả lời về thời hạn cung cấp thông tin hồ sơ hải quan. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tham khảo thêm tại Nghị định 59/2018/NĐ-CP.

Trân trọng!

Hồ sơ hải quan
Hỏi đáp mới nhất về Hồ sơ hải quan
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp hồ sơ hải quan là khi nào? Hồ sơ hải quan cần giấy tờ gì?
Hỏi đáp pháp luật
Hàng hóa nhập khẩu thương nhân mua gom của cư dân biên giới phải nộp hồ sơ hải quan trong thời gian bao lâu?
Hỏi đáp pháp luật
Thời hạn nộp chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa đã xuất khẩu bao gồm những gì?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa quá cảnh bao gồm những gì?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa tạm xuất - tái nhập bao gồm những gì?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ hải quan đối với thiết bị, máy móc, phương tiện thi công, khuôn, mẫu tạm nhập - tái xuất bao gồm những gì?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ hải quan đối với hành lý của người nhập cảnh vượt quá định mức miễn thuế; hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh gửi trước, gửi sau chuyến đi
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ hải quan đối với tàu bay xuất cảnh bao gồm những gì?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ hải quan đối với tàu bay nhập cảnh bao gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hồ sơ hải quan
Thư Viện Pháp Luật
263 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hồ sơ hải quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hồ sơ hải quan

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào