Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc của cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước

Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc của cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Hoàng Anh, tôi đang làm việc trong lĩnh vực xây dựng. Gần đây, tôi có nhận dự án xây dựng cơ quan hành chính nhà nước. Tuy nhiên, tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi, cụ thể là: Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc của cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước được quy định như thế nào? Tôi có thể tham khảo vấn đề này ở đâu? Tôi hy vọng sớm nhận được giải đáp từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn và chúc Quý Ban biên tập nhiều sức khỏe và thành công! (hoang_anh***@gmail.com)

Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc của cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước được quy định tại Phụ lục A Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4601:2012 về Công sở cơ quan hành chính nhà nước - Yêu cầu thiết kế như sau:

Bảng A.1 - Tiêu chuẩn diện tích một chỗ làm việc của cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước

Chức danh

Tiêu chuẩn diện tích từ tối thiểu tới tối đa cho 1 chỗ làm việc

m2/người

Ghi chú

1. Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Chánh Văn phòng Trung ương và các chức vụ tương đương, Chủ tịch Hội đồng dân tộc của Quốc hội, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Bộ trưởng và các chức vụ tương đương Bộ trưởng, Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.

Từ 40 đến 50

Tiêu chuẩn diện tích này bao gồm:

- Diện tích làm việc;

- Diện tích tiếp khách.

2. Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Phó Văn phòng Trung ương Đảng và các chức vụ tương đương, Phó Chủ tịch Hội đồng dân tộc của Quốc hội, Phó Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Phó chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Thứ trưởng và các chức vụ tương đương Thứ trưởng, Phó Bí thư, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh) và các chức vụ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 1,25 trở lên.

Từ 30 đến 40

Tiêu chuẩn diện tích này bao gồm:

- Diện tích làm việc;

- Diện tích tiếp khách.

3. Phó Bí thư, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh) và các chức vụ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 1,05 đến dưới 1,25.

Từ 25 đến 30

 

4. Vụ trưởng, Cục trưởng (Cục ngang Vụ), Chánh Văn phòng, Trưởng Ban của Đảng tại địa phương, Giám đốc Sở, Trưởng Ban, ngành cấp tỉnh, Bí thư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và các chức vụ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,9 đến dưới 1,05.

Từ 20 đến 25

 

5. Phó Vụ trưởng, Phó Cục trưởng (Cục ngang Vụ), Phó Chánh Văn phòng, Phó Trưởng Ban của Đảng ở địa phương, Phó Giám đốc Sở, Phó trưởng Ban, ngành cấp tỉnh, Phó Bí thư, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, chuyên viên cao cấp và các chức vụ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,7 đến dưới 0,9.

Từ 12 đến 15

 

6. Trưởng, Phó phòng, ban các cấp, chuyên viên chính và các chức danh tương đương.

Từ 10 đến 12

 

7. Chuyên viên và các chức danh tương đương.

Từ 8 đến 10

 

8. Cán sự, nhân viên thực hành nghiệp vụ kỹ thuật.

Từ 6 đến 8

 

9. Nhân viên làm công tác phục vụ.

Từ 5 đến 6

 

CHÚ THÍCH:

1- Tiêu chuẩn diện tích cho các nhân viên thực hành chưa tính đến diện tích bố trí thiết bị sử dụng chung trong phòng (máy tính, máy sao chụp, telex…)

2- Trường hợp đặc biệt có thể tăng thêm 10 % tiêu chuẩn diện tích đã nêu trong Bảng.

3- Có thể tham khảo các trị số cho trong Bảng này khi thiết kế trụ sở hay nhà làm việc của các cơ quan khác.

Trên đây là nội dung quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc của cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4601:2012.

Trân trọng!

Công chức
Hỏi đáp mới nhất về Công chức
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức Bộ Xây dựng cần lưu ý điều gì trong quá trình thực thi công vụ qua mạng internet? Có được thắp hương tại phòng làm việc không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hình thức, nội dung kiểm định đầu vào công chức như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức tập sự có được hưởng phụ cấp độc hại nguy hiểm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bắt buộc phải là công chức thì mới được bổ nhiệm làm Kiểm tra viên ngành kiểm sát không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức cấp xã vi phạm kỷ luật có bắt buộc phải có mặt tại cuộc họp kiểm điểm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức có bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bao nhiêu tuổi hết tuổi thi công chức?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức cấp xã có được tham gia Ban Thanh tra nhân dân ở cấp xã không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời điểm chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo ngành y tế được tính từ khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo (Nghị định 29/2024/NĐ-CP) mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công chức
Thư Viện Pháp Luật
283 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào