Mức phạt đối với hành vi nhập khẩu phân bón không có giấy phép nhập khẩu

Mức phạt đối với hành vi nhập khẩu phân bón không có giấy phép nhập khẩu được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Kim Long hiện đang sống và làm việc tại Tiền Giang. Tôi hiện đang tìm hiểu về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phân bón. Vậy Ban biên tập cho tôi hỏi mức phạt đối với hành vi nhập khẩu phân bón không có giấy phép nhập khẩu được quy định như thế nào? Vấn đề này được quy định cụ thể tại văn bản nào? Mong Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe Ban biên tập.  

Mức phạt đối với hành vi nhập khẩu phân bón không có giấy phép nhập khẩu được quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định 55/2018/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phân bón, theo đó: 

Mức phạt đối với hành vi nhập khẩu phân bón không có giấy phép nhập khẩu như sau:

a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp lô phân bón có trị giá dưới 30.000.000 đồng;

b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp lô phân bón có trị giá từ 30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;

c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng trong trường hợp lô phân bón có trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;

d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng trong trường hợp lô phân bón có trị giá từ 100.000.000 đồng trở lên.

Ngoài ra còn áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc tái xuất phân bón đối với hành vi nhập khẩu phân bón không có Giấy phép nhập khẩu đối với trường hợp phân bón nhập khẩu quy định phải có giấy phép.

Quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền mà phân bón vẫn chưa được tái xuất thì người có thẩm quyền phải ra quyết định tịch thu hoặc tiêu hủy tang vật vi phạm theo quy định, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

Trên đây là tư vấn về mức phạt đối với hành vi nhập khẩu phân bón không có giấy phép nhập khẩu. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo Nghị định 55/2018/NĐ-CP. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. 

Chào thân ái và chúc sức khỏe!  

Giấy phép nhập khẩu
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép nhập khẩu
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị y tế mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn quy trình cấp Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, hồ sơ cấp giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan gồm giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang theo hiệp định CPTPP như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép nhập khẩu thủy sản sống mới nhất áp dụng năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép nhập khẩu thủy sản sống có hiệu lực bao nhiêu tháng?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm trong các trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang theo Hiệp định CPTPP gồm các tài liệu gì?
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ thuộc cơ quan nào?
Hỏi đáp pháp luật
Hàng hóa không có giấy phép nhập khẩu có được xem là hàng hóa nhập lậu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép nhập khẩu
Thư Viện Pháp Luật
206 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy phép nhập khẩu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép nhập khẩu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào