Thủ tục chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC tại Việt Nam

Thủ tục chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC tại Việt Nam được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Thành Luân, tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam và hoạt động đầu tư kinh doanh từ Việt Nam ra nước ngoài. Tôi đang có thắc mắc cần Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, thủ tục chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC tại Việt Nam được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! Thành Luân (thanhluan*****@gmail.com)

Theo quy định tại Điều 50 Luật Đầu tư 2014 thì thủ tục chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC tại Việt Nam được quy định cụ thể như sau:

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định chấm dứt hoạt động của văn phòng điều hành, nhà đầu tư nước ngoài gửi hồ sơ thông báo cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi đặt văn phòng điều hành.

- Hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành:

+ Quyết định chấm dứt hoạt động của văn phòng điều hành trong trường hợp văn phòng điều hành chấm dứt hoạt động trước thời hạn;

+ Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán;

+ Danh sách người lao động và quyền lợi người lao động đã được giải quyết;

+ Xác nhận của cơ quan thuế về việc đã hoàn thành các nghĩa vụ về thuế;

+ Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về việc đã hoàn thành nghĩa vụ về bảo hiểm xã hội;

+ Xác nhận của cơ quan công an về việc hủy con dấu;

+ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành;

+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

+ Bản sao hợp đồng BCC.

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành.

Trên đây là nội dung tư vấn về thủ tục chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC tại Việt Nam. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Luật Đầu tư 2014.

Trân trọng!

Hợp đồng BCC
Hỏi đáp mới nhất về Hợp đồng BCC
Hỏi đáp pháp luật
Cá nhân có ký hợp đồng BCC không?
Hỏi đáp pháp luật
Chấm dứt hoạt động Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC nhưng không thông báo cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi đặt Văn phòng bị phạt thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Hợp đồng BCC là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung chủ yếu trong hợp đồng BCC được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC tại Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC tại Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Thành phần hồ sơ đăng ký thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC tại Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Thành phần hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC tại Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung chủ yếu trong hợp đồng BCC
Hỏi đáp pháp luật
Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC có con dấu riêng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hợp đồng BCC
Thư Viện Pháp Luật
359 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hợp đồng BCC

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng BCC

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào