Phạm vi hoạt động chuyên môn trên chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh gồm những gì?

Phạm vi hoạt động chuyên môn trên chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh gồm những gì? Xin chào Ban biên tập, tôi là Minh Long hiện đang sống và làm việc tại Lâm Đồng. Tôi hiện đang tìm hiểu về chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh. Vậy Ban biên tập cho tôi hỏi phạm vi hoạt động chuyên môn trên chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh gồm những gì? Vấn đề này được quy định cụ thể tại văn bản nào? Mong Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe Ban biên tập. 

Phạm vi hoạt động chuyên môn trên chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh được quy định tại Phụ lục 4b ban hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BYT sửa đổi Thông tư 41/2011/TT-BYT hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 6 Thông tư 50/2017/TT-BYT, theo đó:

Phạm vi hoạt động chuyên môn trên chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh gồm:

1. Bác sỹ chuyên khoa nội tổng hợp: Khám bệnh, chữa bệnh nội khoa.

2. Bác sỹ chuyên khoa thuộc hệ nội: Khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa nội tim mạch, nội hô hấp, hồi sức cấp cứu ...

3. Bác sỹ chuyên khoa xét nghiệm, kỹ thuật viên xét nghiệm (tốt nghiệp đại học): Chuyên khoa xét nghiệm.

4. Bác sỹ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh hoặc X quang hoặc siêu âm: Chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh hoặc X quang hoặc siêu âm.

5. Bác sỹ chuyên khoa ngoại, chuyên khoa thuộc hệ ngoại: Khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa ngoại hoặc khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa ngoại tiêu hóa, thần kinh, tiêu hóa, hô hấp...

6. Bác sỹ chuyên khoa phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ: Khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ, phẫu thuật tạo hình, phẫu thuật thẩm mỹ.

7. Bác sĩ y học dự phòng: phát hiện và xử trí các bệnh thông thường; xử trí ban đầu một số trường hợp cấp cứu tại cộng đồng;

8. Bác sĩ y học cổ truyền, y sĩ y học cổ truyền, lương y: Khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền.

9. Người hành nghề bằng bài thuốc gia truyền: Thực hiện khám bệnh, chữa bệnh bằng bài thuốc gia truyền.

10. Y sỹ: tham gia sơ cứu ban đầu, khám bệnh, chữa bệnh thông thường theo quy định tại Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sỹ, bác sỹ y học dự phòng, y sỹ.

11. Điều dưỡng:

a. Điều dưỡng: thực hiện phạm vi hoạt động chuyên môn theo quy định tại Thông tư số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07 tháng 10 năm 2015 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y

b. Người có bằng y sỹ đa khoa, y sỹ sản nhi, y sỹ y học cổ truyền và các đối tượng khác có bằng trung cấp y trở lên đã có thời gian hành nghề điều dưỡng ít nhất là 12 tháng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trước ngày 01/01/2012 thì thực hiện phạm vi hoạt động chuyên môn theo quy định tại Thông tư số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07 tháng 10 năm 2015 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y.

12. Hộ sinh: thực hiện phạm vi hoạt động chuyên môn theo quy định tại Thông tư số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07 tháng 10 năm 2015 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y.

13. Kỹ thuật viên: Kỹ thuật viên gây mê hồi sức; kỹ thuật viên vật lý trị liệu - phục hồi chức năng hoặc kỹ thuật viên xét nghiệm hoặc kỹ thuật viên chuyên khoa khác.

14. Người hành nghề bằng phương pháp chữa bệnh gia truyền: Thực hiện khám bệnh, chữa bệnh bằng phương pháp chữa bệnh gia truyền.

15. Người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng dinh dưỡng, tiết chế: Khám bệnh, chữa bệnh bằng dinh dưỡng, tiết chế.

16. Người làm việc tại khoa hoặc đơn vị kiểm soát nhiễm khuẩn đồng thời trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh thì phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề ghi khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa đó (VD: nếu trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa nội thì ghi khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa nội).

17. Đối với bác sĩ tại tuyến huyện và tuyến xã nếu tốt nghiệp bác sĩ đa khoa sẽ ghi là: “khám bệnh, chữa bệnh đa khoa”. Nếu những đối tượng này có thêm bằng chuyên khoa sẽ bổ sung thêm vào phạm vi hoạt động chuyên môn ghi trong chứng chỉ hành nghề.

Trên đây là tư vấn về phạm vi hoạt động chuyên môn trên chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Thông tư 41/2015/TT-BYT. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.

Chào thân ái và chúc sức khỏe!

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh
Thư Viện Pháp Luật
1,985 lượt xem
Chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh
Hỏi đáp mới nhất về Chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh
Hỏi đáp Pháp luật
Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh đối với người Việt Nam mới nhất năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có chứng chỉ hành nghề theo luật cũ thì theo Luật khám bệnh chữa bệnh 2023 mới cần làm gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Người hành nghề y được khám chữa bệnh mà không phải đăng ký hành nghề trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian thực hành để cấp chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh đa khoa với bác sĩ y khoa là bao nhiêu tháng?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh có gia hạn được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Muốn làm bác sĩ đa khoa thi khối nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bác sĩ bị thu hồi chứng chỉ hành nghề trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người bệnh có quyền yêu cầu bác sĩ cung cấp chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh bị thu hồi trong trường hợp nào và hồ sơ xin cấp lại chứng chỉ bao gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào