Các loại thuế lệ phí phải nộp khi chuyển quyền sử dụng đất?

Pháp luật quy định về các loại thuế, lệ phí phải nộp khi chuyển quyền sử dụng đất?

Các loại thuế lệ phí phải nộp khi chuyển quyền sử dụng đất

I. MUA BÁN:

1. Thuế chuyển quyền sử dụng đất:

Tiền nộp = (Diện tích đất) x Giá đất x (Thuế suất)

- Diện tích đất tính bằng m2

- Giá đất theo bảng giá

- Thuế suất: 2% đối với đất nông nghiệp, 4% đối với đất ở

2. Lệ phí trước bạ:

Tiền nộp đất= (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Lệ phí)

Tiền nộp nhà= (Diện tích nhà) x (Cấp nhà) x (Lệ phí)

- Diện tích đất tính bằng m2

- Giá đất theo bảng giá

- Lệ phí 0,5%

3.Thuế thu nhập cá nhân:

- Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng bất động sản là 25% trên thu nhập tính thuế;

- Trường hợp không xác định được giá vốn và chi phí liên quan: 2% trên giá trị chuyển nhượng;

4. Các chi phí khác liên quan:

- Phí công chứng,

- Phí đo vẽ

II. TẶNG CHO:

1. Thuế chuyển quyền sử dụng đất:

Tiền nộp = (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Thuế suất)

- Diện tích đất tính bằng m2

- Giá đất theo bảng giá

- Thuế suất: 4% đối với người cho, 1% đối với người nhận

2. Lệ phí trước bạ:

Tiền nộp đất= (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Lệ phí)

Tiền nộp nhà= (Diện tích nhà) x (Cấp Nhà) x (Lệ Phí)

- Diện tích đất tính bằng m2

- Giá đất theo bảng giá

- Lệ phí 0,5%

3. Thuế thu nhập cá nhân:

Tiền nộp bằng : Tổng giá trị Bất Động Sản (trên 10 triệu) x 10%

Các trường hợp miễn, giảm thuế chuyển quyền sử dụng đất:

Miễn thuế:

- Bà mẹ VN anh hùng,

- Hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng QSDD để đi định cư tại vùng kinh tế mới

- Người sử dụng đất chuyển đổi cho nhau để sản xuất Giảm 50% thuế:

- Cá nhân thương binh hạng 1/4, 2/4 bệnh binh hạng 1/2, hạng 2/3,

- Thân nhân của liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng,

- Người tàn tất không còn khả năng lao động,

- Người chưa đến tuổi thành niên và người già cô đơn không nơi nương tựa

Trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ:

- Nhà đất đã được cấp GCN chung cho hộ gia đình, khi phân chia nhà đất cho những người trong hộ gia đình.

- Chuyển giao tài sản cho vợ, chồng, con cái, cha mẹ

- Nhà đất được đền bù, kể cả nhà đất được mua bằng tiền đền bù.

Trường hợp không phải nộp thuế thu nhâp cá nhân:

- Chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

- Chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

- Nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

 

 
Chuyển quyền sử dụng đất
Hỏi đáp mới nhất về Chuyển quyền sử dụng đất
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân tại tỉnh Bắc Kạn?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân tỉnh Tiền Giang hiện nay là bao nhiêu ha?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào được áp dụng hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân trên địa bàn TP. HCM?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân tại TP. HCM từ ngày 05/10/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất rừng sản xuất là rừng trồng bao nhiêu ha?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất rừng phòng hộ là bao nhiêu ha?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất làm muối là bao nhiêu ha?
Hỏi đáp pháp luật
Người ở địa phương khác có thể đổi đất được không?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục sang tên đất của cô cho cháu
Hỏi đáp pháp luật
Giấy chuyển nhượng QSDĐ có giới hạn giá trị pháp lý?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chuyển quyền sử dụng đất
Thư Viện Pháp Luật
401 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chuyển quyền sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chuyển quyền sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào