Tiêu chuẩn danh hiệu thi đua đối với tập thể trong hệ thống Cơ quan công tác dân tộc

Tiêu chuẩn danh hiệu thi đua đối với tập thể trong hệ thống Cơ quan công tác dân tộc được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên Mai Phương, hiện nay tôi đang sống và làm việc tại Quận 9, Tp.HCM. Tôi cần tìm hiểu công tác thi đua, khen thưởng trong hệ thống Cơ quan công tác dân tộc. Ban biên tập cho tôi hỏi: Tiêu chuẩn danh hiệu thi đua đối với tập thể trong hệ thống Cơ quan công tác dân tộc được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong sớm nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn.         

Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 02/2015/TT-UBDT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong hệ thống Cơ quan công tác dân tộc Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành thì nội dung này được quy định như sau:

1. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”: Được xét tặng cho các tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:

a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ, kế hoạch được giao; chấm điểm thi đua của tập thể đạt từ 81 điểm trở lên;

b) Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả;

c) Có trên 50% cá nhân trong tập thể đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến” và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên;

d) Nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt các đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị;

đ) Đạt từ 60% số phiếu đồng ý trở lên so với tổng số phiếu bầu bằng hình thức bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết giơ tay trong cuộc họp toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của đơn vị; đạt từ 60% số phiếu đồng ý trở lên bằng bỏ phiếu kín tính trên tổng số thành viên HĐTĐKT các cấp (hoặc liên tịch của các Vụ, đơn vị), nếu thành viên Hội đồng vắng mặt thì gửi xin ý kiến bằng phiếu bầu để tổng hợp chung.

2. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” được xét tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:

a) Là tập thể tiêu biểu trong số các tập thể được bình xét là “Tập thể Lao động tiên tiến”; chấm điểm thi đua của tập thể đạt từ 91 điểm trở lên;

b) Sáng tạo, vượt khó, hoàn thành xuất sắc, vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch, nhiệm vụ được giao với chất lượng và hiệu quả cao;

c) Tổ chức, duy trì phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả;

d) Có 100% cá nhân trong tập thể hoàn thành nhiệm vụ được giao, trong đó có ít nhất 70% cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”;

đ) Có cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;

e) Đạt tỷ lệ số phiếu bình bầu theo quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều này.

3. Danh hiệu “Cờ thi đua của Ủy ban Dân tộc”: Được xét tặng cho các tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:

a) Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban:

Là tập thể tiêu biểu trong số các tập thể đã được bình xét là “Tập thể lao động xuất sắc”; hoàn thành vượt mức và toàn diện các chỉ tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao trong năm;

Có nhân tố mới, mô hình mới để các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban học tập;

Nội bộ đoàn kết; tích cực thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác;

Đạt tỷ lệ số phiếu bình bầu theo quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều này.

b) Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh:

Có thành tích nổi bật trong việc thực hiện phong trào thi đua theo chuyên đề do Bộ trưởng, Chủ nhiệm phát động.

Đạt từ 60% số phiếu đồng ý trở lên bằng bỏ phiếu kín tính trên tổng số thành viên HĐTĐKT Ủy ban Dân tộc; nếu thành viên Hội đồng vắng mặt thì gửi xin ý kiến bằng phiếu bầu để tổng hợp chung.

4. Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”: Được xét tặng cho các tập thể đạt tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1, 3 điều 25 Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003, Khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013, Điều 6 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP và Điều 7 Thông tư số 07/2014/TT-BNV.

Trên đây là nội dung tư vấn về Tiêu chuẩn danh hiệu thi đua đối với tập thể trong hệ thống Cơ quan công tác dân tộc. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 02/2015/TT-UBDT.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào