Hình thức, trình tự, hồ sơ báo cáo kê khai tài sản cố định tại đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng

Hình thức, trình tự, hồ sơ báo cáo kê khai tài sản cố định tại đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên Mỹ Liên, hiện nay tôi đang sống và làm việc tại Quận 2, Tp. HCM. Tôi cần tìm hiểu một số quy định về quản lý tài sản cố định tại đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng. Ban biên tập cho tôi hỏi: Hình thức, trình tự, hồ sơ báo cáo kê khai tài sản cố định tại đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong sớm nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn.         

Theo quy định tại Điều 18 Thông tư 120/2015/TT-BQP Quy định chế độ quản lý, tính hao mòn và chế độ báo cáo tài sản cố định là tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý tại đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng thì nội dung này được quy định như sau:

1. Hình thức báo cáo kê khai

a) Báo cáo kê khai lần đầu: Áp dụng đối với các TSCĐ đã thực hiện kê khai, hạch toán kế toán theo quy định tại Thông tư số 74/2010/TT-BQP tại thời điểm 0 giờ ngày 01 tháng 7 năm 2010.

b) Báo cáo kê khai bổ sung được áp dụng đối với các trường hợp sau:

- TSCĐ đang quản lý, sử dụng tại thời điểm 0 giờ ngày 01 tháng 7 năm 2015 và TSCĐ tăng sau thời điểm kiểm kê 0 giờ ngày 01 tháng 7 năm 2015 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015 chưa thực hiện kê khai, hạch toán kế toán;

- Khi có thay đổi về TSCĐ do đầu tư xây dựng; mua sắm mới; tiếp nhận từ đơn vị khác về sử dụng; thanh lý, điều chuyển, bị thu hồi, tiêu hủy hoặc bán theo quyết định của cấp có thẩm quyền; thay đổi mục đích sử dụng tài sản hoặc đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản thay đổi tên gọi, chia tách, sáp nhập theo quyết định của cấp có thẩm quyền; thực hiện nâng cấp TSCĐ theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 trở đi.

c) Báo cáo kê khai định kỳ: Được gửi kèm theo báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản quy định tại Mục 2 Chương III Thông tư này.

2. Trình tự, hồ sơ báo cáo kê khai bổ sung

a) Đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản cố định

- Căn cứ văn bản kết quả kiểm kê 0 giờ ngày 01 tháng 7 năm 2015 theo quy định chế độ kiểm kê hằng năm của Bộ Quốc phòng thực hiện:

Rà soát, đối chiếu giữa số liệu kiểm kê với số liệu TSCĐ trên sổ kế toán đơn vị, phát hiện thừa (thiếu) TSCĐ và xác định rõ nguyên nhân; thống kê những TSCĐ có trong kết quả kiểm kê nhưng chưa xác định giá trị để hạch toán kế toán và những TSCĐ đưa vào sử dụng sau thời điểm kiểm kê 0 giờ ngày 01 tháng 7 năm 2015 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015.

Cơ quan Tài chính chủ trì, phối hợp với Ban kiểm kê (Tổ kiểm kê) xác định những TSCĐ được phân loại là tài sản chuyên dùng và tài sản phục vụ công tác quản lý theo quy định của Bộ Quốc phòng; xác định nguyên giá theo quy định tại Điều 8, Điều 9 Thông tư này và bổ sung dữ liệu liên quan theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư này báo cáo Thủ trưởng đơn vị (Chủ tài khoản) ký duyệt để theo dõi, hạch toán kế toán TSCĐ; điều chỉnh giảm đối với TSCĐ không có trong kết quả kiểm kê nhưng vẫn còn phản ánh trên sổ kế toán đơn vị;

- Lập 05 bộ hồ sơ báo cáo kê khai đối với TSCĐ theo mẫu quy định tại Khoản 1 Điều 17 Thông tư này kèm theo bản sao các giấy tờ có liên quan đến tài sản phải kê khai, báo cáo, gồm: giấy tờ liên quan đến nhà, đất đang sử dụng; giấy đăng ký xe ô tô; biên bản nghiệm thu đưa tài sản vào sử dụng (tài sản có nguyên giá theo sổ kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản);

- Gửi 04 bộ hồ sơ báo cáo kê khai TSCĐ lên cơ quan Tài chính cấp trên;

- Lưu trữ 01 bộ hồ sơ báo cáo kê khai tài sản tại cơ quan Tài chính đơn vị được giao quản lý, sử dụng TSCĐ để theo dõi, hạch toán kế toán.

b) Đơn vị dự toán cấp 3 trực thuộc đơn vị dự toán cấp 2 (nếu có)

- Tiếp nhận hồ sơ báo cáo kê khai tài sản của các đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản thuộc phạm vi quản lý;

- Lập 02 bộ mẫu biểu tổng hợp theo Mẫu số 10A-BC/TSCĐ, 10B-BC/TSCĐ, 10C-BC/TSCĐ ban hành kèm theo Thông tư này;

- Gửi 01 bộ mẫu biểu tổng hợp kèm 03 bộ hồ sơ báo cáo kê khai tài sản lên cơ quan Tài chính cấp 2; 01 bộ mẫu biểu tổng hợp và 01 bộ hồ sơ báo cáo kê khai được lưu trữ tại đơn vị.

c) Đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng

- Tiếp nhận hồ sơ báo cáo kê khai tài sản của đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản thuộc phạm vi quản lý;

- Lập 02 bộ mẫu biểu tổng hợp theo Mẫu số 10A-BC/TSCĐ, 10B-BC/TSCĐ, 10C-BC/TSCĐ ban hành kèm theo Thông tư này;

- Gửi 01 bộ mẫu biểu tổng hợp cấp mình kèm theo 02 bộ hồ sơ báo cáo kê khai tài sản do đơn vị được giao quản lý, sử dụng đến Cục Tài chính Bộ Quốc phòng; 01 bộ mẫu biểu tổng hợp và 01 bộ hồ sơ báo cáo kê khai được lưu trữ tại đơn vị;

d) Theo thực tế loại hình đơn vị được giao quản lý, sử dụng TSCĐ để xác định số lượng hồ sơ báo cáo kê khai phù hợp quy định tại Điểm a, Điểm b và Điểm c Khoản 2 Điều này.

đ) Cục Tài chính Bộ Quốc phòng

- Tiếp nhận 01 bộ mẫu biểu tổng hợp kèm 02 bộ hồ sơ báo cáo kê khai tài sản do đơn vị trực thuộc Bộ gửi đến;

- Lập 02 bộ mẫu biểu tổng hợp theo Mẫu số 10A-BC/TSCĐ, 10B-BC/TSCĐ, 10C-BC/TSCĐ ban hành kèm theo Thông tư này báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;

- Gửi 01 bộ hồ sơ báo cáo kê khai tài sản (đối với tài sản là nhà và xe ô tô) của các đơn vị đến Bộ Tài chính;

- Lưu trữ 01 bộ mẫu biểu tổng hợp của Bộ Quốc phòng, 01 bộ mẫu tổng hợp của đơn vị trực thuộc Bộ, 01 bộ hồ sơ báo cáo kê khai tài sản.

3. Trình tự, hồ sơ báo cáo kê khai định kỳ: Hàng năm đơn vị trực thuộc Bộ lập báo cáo kê khai định kỳ gửi Cục Tài chính Bộ Quốc phòng trên cơ sở số liệu báo cáo của đơn vị được giao quản lý, sử dụng TSCĐ, gồm:

a) Báo cáo tổng hợp hiện trạng sử dụng nhà, đất theo Mẫu số 09A-BC/TSCĐ, 09B-BC/TSCĐ, 09C-BC/TSCĐ ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Báo cáo tổng hợp tình hình tăng, giảm TSCĐ theo Mẫu số 10A-BC/TSCĐ, 10B-BC/TSCĐ, 10C-BC/TSCĐ ban hành kèm theo Thông tư này.

Trên đây là nội dung tư vấn về Hình thức, trình tự, hồ sơ báo cáo kê khai tài sản cố định tại đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 120/2015/TT-BQP.

Trân trọng!

Bộ Quốc phòng
Hỏi đáp mới nhất về Bộ Quốc phòng
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng cục 2 Bộ Quốc phòng là cơ quan gì? Nguyên tắc làm việc của Bộ Quốc phòng như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ Quốc phòng hướng dẫn về công tác đăng kiểm tàu quân sự từ ngày 27/02/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đầu tiên của Việt Nam là ai? Bộ trưởng Bộ Quốc phòng qua các thời kỳ như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Các dự án đầu tư phòng thí nghiệm trong Bộ Quốc phòng gồm những dự án nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy trình cải tạo xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng được áp dụng từ ngày 15/01/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mua pháo hoa Bộ Quốc phòng như thế nào là hợp pháp?
Hỏi đáp Pháp luật
Động viên Quốc phòng là gì? Nhiệm vụ của động viên quốc phòng được quy định thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính phủ có trách nhiệm gì trong xây dựng lực lượng dự bị động viên?
Hỏi đáp pháp luật
Bộ Tài chính có trách nhiệm gì trong thực thi nhiệm vụ biên phòng?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành vi chống mệnh lệnh trong Bộ Quốc phòng bị xử lý kỷ luật như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bộ Quốc phòng
134 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bộ Quốc phòng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào