Quy định về trích khấu hao tài sản cố định tại đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng

Quy định về trích khấu hao tài sản cố định tại đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên Như Ngọc, hiện nay tôi đang sống và làm việc tại Quận 6, Tp. HCM. Tôi cần tìm hiểu một số quy định về quản lý tài sản cố định tại đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng. Ban biên tập cho tôi hỏi: Quy định về trích khấu hao tài sản cố định tại đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong sớm nhận được câu trả lời của Ban Bbên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn.         

Theo quy định tại Điều 14 Thông tư 120/2015/TT-BQP Quy định chế độ quản lý, tính hao mòn và chế độ báo cáo tài sản cố định là tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý tại đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng thì nội dung này được quy định như sau:

1. TSCĐ của đơn vị không tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ, góp vốn liên doanh, liên kết, thì đơn vị thực hiện tính hao mòn TSCĐ theo quy định tại Thông tư này; không trích khấu hao.

2. Mọi TSCĐ của đơn vị sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ, góp vốn liên doanh, liên kết mà không hình thành pháp nhân mới theo quyết định của cấp có thẩm quyền đều phải trích khấu hao TSCĐ. Trong đó, TSCĐ (bao gồm cả TSCĐ đã tính hao mòn đủ theo thời gian sử dụng) trước khi góp vốn liên doanh, liên kết phải thực hiện đánh giá lại TSCĐ với giá trị không được thấp hơn nguyên giá, giá trị còn lại của TSCĐ trên sổ kế toán của đơn vị. Việc trích khấu hao đối với những TSCĐ này thực hiện như sau:

a) Đối với TSCĐ được sử dụng toàn bộ thời gian vào hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ, góp vốn liên doanh, liên kết, đơn vị thực hiện chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao theo quy định áp dụng cho doanh nghiệp. Trường hợp Thủ trưởng đơn vị được giao quản lý, sử dụng TSCĐ quyết định trích khấu hao theo tỷ lệ tương ứng quy định tại Thông tư này thì đơn vị đăng ký số khấu hao trong năm theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư này, đồng gửi cơ quan quản lý thuế trực tiếp và Cục Tài chính Bộ Quốc phòng trước ngày 01 tháng 01 hàng năm để theo dõi, quản lý.

b) Đối với những TSCĐ vừa sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ, góp vốn liên doanh, liên kết; vừa sử dụng vào hoạt động theo chức năng nhiệm vụ của đơn vị thì thực hiện như sau:

- Đơn vị tính toán, xác định tổng giá trị hao mòn trong năm của TSCĐ vừa sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ, góp vốn liên doanh, liên kết; vừa sử dụng vào hoạt động theo chức năng nhiệm vụ theo tỷ lệ hao mòn TSCĐ quy định tại Thông tư này;

- Căn cứ tình hình sử dụng TSCĐ (thời gian sử dụng, tần suất sử dụng hoặc khối lượng công việc hoàn thành); đơn vị tính toán phân bổ số khấu hao TSCĐ và số hao mòn TSCĐ trong tổng giá trị hao mòn TSCĐ đã xác định. Lập và đồng gửi cơ quan quản lý thuế trực tiếp và Cục Tài chính Bộ Quốc phòng thông tin về số khấu hao TSCĐ và số hao mòn TSCĐ trong năm theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Thời hạn gửi trước ngày 01 tháng 01 hàng năm để theo dõi, quản lý;

- Đơn vị thực hiện phân bổ số khấu hao TSCĐ đã đăng ký để hạch toán kế toán vào chi phí cung ứng dịch vụ công, chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ cho phù hợp; thực hiện hạch toán kế toán hao mòn TSCĐ đối với số hao mòn đã đăng ký.

c) Số tiền trích khấu hao TSCĐ được quản lý, sử dụng như sau:

Đối với đơn vị dự toán: Số tiền trích khấu hao TSCĐ được đầu tư, mua sắm từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc ngân sách nhà nước, đơn vị nộp ngân sách quốc phòng. Số tiền trích khấu hao TSCĐ được đầu tư, mua sắm từ nguồn vốn huy động, đơn vị được sử dụng để hoàn trả gốc và lãi; số còn lại được bổ sung vào quỹ đơn vị;

Đối với đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính: Số tiền trích khấu hao TSCĐ được đầu tư, mua sắm từ mọi nguồn vốn, đơn vị được sử dụng để hoàn trả gốc và lãi (nếu có); số còn lại được bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.

Trên đây là nội dung tư vấn về Quy định về trích khấu hao tài sản cố định tại đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 120/2015/TT-BQP.

Trân trọng!

Bộ Quốc phòng
Hỏi đáp mới nhất về Bộ Quốc phòng
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng cục 2 Bộ Quốc phòng là cơ quan gì? Nguyên tắc làm việc của Bộ Quốc phòng như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ Quốc phòng hướng dẫn về công tác đăng kiểm tàu quân sự từ ngày 27/02/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đầu tiên của Việt Nam là ai? Bộ trưởng Bộ Quốc phòng qua các thời kỳ như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Các dự án đầu tư phòng thí nghiệm trong Bộ Quốc phòng gồm những dự án nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy trình cải tạo xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng được áp dụng từ ngày 15/01/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mua pháo hoa Bộ Quốc phòng như thế nào là hợp pháp?
Hỏi đáp Pháp luật
Động viên Quốc phòng là gì? Nhiệm vụ của động viên quốc phòng được quy định thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính phủ có trách nhiệm gì trong xây dựng lực lượng dự bị động viên?
Hỏi đáp pháp luật
Bộ Tài chính có trách nhiệm gì trong thực thi nhiệm vụ biên phòng?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành vi chống mệnh lệnh trong Bộ Quốc phòng bị xử lý kỷ luật như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bộ Quốc phòng
374 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bộ Quốc phòng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bộ Quốc phòng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào