Công chức loại A3 bao gồm những ngạch công chức nào?
Những ngạch công chức của công chức loại A3 được quy định tại Bảng 2 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, được sửa đổi, bổ sung bởi Điểm a Khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP, theo đó:
Nhóm 1 (A3.1):
Số TT |
Ngạch công chức |
1 |
Chuyên viên cao cấp |
2 |
Thanh tra viên cao cấp |
3 |
Kiểm soát viên cao cấp thuế |
4 |
Kiểm toán viên cao cấp |
5 |
Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng |
6 |
Kiểm tra viên cao cấp hải quan |
7 |
Thẩm kế viên cao cấp |
8 |
Kiểm soát viên cao cấp thị trường |
9 |
Thống kê viên cao cấp |
10 |
Kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
11 |
Chấp hành viên cao cấp (thi hành án dân sự) |
12 |
Thẩm tra viên cao cấp (thi hành án dân sự) |
13 |
Kiểm tra viên cao cấp thuế |
Nhóm 2 (A3.2):
Số TT |
Ngạch công chức |
1 |
Kế toán viên cao cấp |
2 |
Kiểm dịch viên cao cấp động - thực vật |
Trên đây là tư vấn về những ngạch công chức của công chức loại A3. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chào thân ái và chúc sức khỏe!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khuôn khổ theo dõi và đo lường sự thỏa mãn của khách hàng được quy định như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 10004:2015?
- Đất đang có tranh chấp có được cho thuê quyền sử dụng đất không?
- Việc chuyển mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở dựa trên căn cứ nào?
- Mẫu Giấy đề nghị tạm ngừng hoạt động kinh doanh chứng khoán mới nhất 2024?
- Thời gian thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất kết hợp là bao lâu?