Thẩm quyền của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự trong quản lý công chức, người lao động thuộc cơ quan
Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 09/2015/TT-BTP quy định việc phân cấp quản lý công, viên chức, người lao động thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự và các cơ quan thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành thì Thẩm quyền của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự trong quản lý công chức, người lao động thuộc cơ quan được quy định như sau:
Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện quản lý công chức, người lao động thuộc các cơ quan thi hành án dân sự tại địa phương theo quy định của pháp luật về công chức, người lao động; được Bộ trưởng phân cấp quyết định các nội dung sau đây:
1. Giao chỉ tiêu biên chế công chức hành chính đối với các phòng và tương đương thuộc Cục Thi hành án dân sự và các Chi cục Thi hành án dân sự trực thuộc.
2. Trong công tác tuyển dụng
a) Tuyển dụng công chức của Cục Thi hành án dân sự, Chi cục Thi hành án dân sự trực thuộc khi được Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự phân cấp hoặc ủy quyền theo quy định của pháp luật và quy định tại Thông tư này;
b) Cử người hướng dẫn tập sự, bổ nhiệm vào ngạch công chức đối với người được tuyển dụng trong các kỳ tuyển dụng do Tổng cục Thi hành án dân sự tổ chức;
c) Ký hợp đồng lao động đối với một số loại công việc được ký hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật và cơ cấu, số lượng đã được phê duyệt làm việc tại Cục Thi hành án dân sự, Chi cục Thi hành án dân sự trực thuộc.
3. Thực hiện các nội dung quản lý công chức, người lao động quy định tại Điều 1 của Thông tư này (trừ nội dung thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự hoặc đã phân cấp cho Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự) đối với công chức lãnh đạo và công chức chuyên môn sau đây:
a) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Cục Thi hành án dân sự; Kế toán trưởng Chi cục Thi hành án dân sự trực thuộc;
b) Phó Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự trực thuộc;
c) Công chức giữ ngạch chấp hành viên trung cấp, chuyên viên chính và tương đương trở xuống, người lao động thuộc Cục Thi hành án dân sự, Chi cục Thi hành án dân sự trực thuộc.
4. Phân công công tác đối với công chức, người lao động trong nội bộ Cục Thi hành án dân sự; điều động, luân chuyển, biệt phái đối với công chức Cục Thi hành án dân sự, Chi cục Thi hành án dân sự trực thuộc trong phạm vi địa phương.
5. Đánh giá đối với công chức, người lao động từ Phó Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự trở xuống thuộc Cục Thi hành án dân sự và Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự trực thuộc.
6. Quyết định cử công chức từ Trưởng phòng và tương đương trở xuống thuộc Cục Thi hành án dân sự và công chức thuộc Chi cục Thi hành án dân sự trực thuộc đi đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước.
7. Nâng bậc lương thường xuyên, cho hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề đối với Phó Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự.
8. Nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn, cho hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề, cho thôi việc, nghỉ phép, nghỉ công tác không hưởng lương, nghỉ công tác hưởng chế độ hưu trí, tạm đình chỉ công tác, tạm đình chỉ chức vụ, kỷ luật (trừ hình thức giáng chức, cách chức) đối với Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự trực thuộc.
9. Quyết định cho công chức, người lao động từ Trưởng phòng và tương đương trở xuống thuộc Cục Thi hành án dân sự và công chức thuộc Chi cục Thi hành án dân sự trực thuộc đi nước ngoài về việc riêng theo quy định của pháp luật.
10. Khen thưởng hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền khen thưởng đối với công chức, người lao động thuộc Cục Thi hành án dân sự, Chi cục Thi hành án dân sự trực thuộc theo quy định của pháp luật và của Bộ Tư pháp.
11. Quản lý hồ sơ công chức, người lao động từ Trưởng phòng và tương đương trở xuống thuộc Cục Thi hành án dân sự (trừ công chức giữ ngạch Chấp hành viên cao cấp và tương đương thuộc Cục Thi hành án dân sự), công chức, người lao động thuộc Chi cục Thi hành án dân sự trực thuộc.
12. Tổ chức thống kê, báo cáo Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự và cơ quan có thẩm quyền về tình hình đội ngũ công chức, người lao động của Cục Thi hành án dân sự, Chi cục Thi hành án dân sự trực thuộc.
13. Thực hiện các nội dung về quản lý công chức, người lao động thuộc Cục Thi hành án dân sự, Chi cục Thi hành án dân sự trực thuộc chưa được quy định tại Thông tư này theo quy định của pháp luật và của Bộ Tư pháp.
Trên đây là nội dung tư vấn về Thẩm quyền của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự trong quản lý công chức, người lao động thuộc cơ quan. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 09/2015/TT-BTP.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?