Mẫu thẻ công chức thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
Mẫu thẻ công chức thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 33/2016/TT-BNNPTNT Quy định về trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra chuyên ngành và trang phục, thẻ công chức thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, theo đó:
Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn hình chữ nhật, rộng 61 mm, dài 87 mm gồm phôi thẻ và màng bảo vệ.
Nội dung trên thẻ được trình bày theo phông chữ của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ Việt Unicode) theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909 : 2001, gồm 2 mặt:
1. Mặt trước: Nền màu xanh nhạt, chữ in hoa màu đỏ, gồm 02 dòng:
a) Dòng trên ghi Quốc hiệu Việt Nam “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, kiểu chữ in hoa đậm, cỡ chữ 9;
b) Dòng tiếp theo: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”, kiểu chữ đậm, cỡ chữ 12, phía dưới có đường gạch chân hết dòng chữ;
Giữa mặt thẻ là biểu tượng ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, đường kính 24 mm.
c) Dòng dưới cùng ghi “THẺ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN”, kiểu chữ đậm, cỡ chữ 12;
2. Mặt sau: Nền hoa văn màu vàng nhạt tạo thành các tia sáng lan tỏa từ tâm ra xung quanh; ở giữa có biểu tượng ngành Thanh tra Việt Nam, in bóng mờ, đường kính 20 mm; góc trên bên trái in biểu tượng ngành Thanh tra Việt Nam đường kính 14 mm; từ góc trên bên trái xuống góc dưới bên phải là gạch chéo màu xanh lá mạ (rộng 6 mm). Nội dung mặt sau có các thông tin:
a) Tên cơ quan cấp thẻ: “BỘ/SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN” (ghi ở hàng thứ nhất): Chữ in hoa đậm, màu đen, cỡ chữ 12;
b) Mã số thẻ công chức thanh tra chuyên ngành (ghi ở hàng thứ hai): Chữ in hoa đậm, màu đen, cỡ chữ 13. Mã số thẻ công chức thanh tra chuyên ngành được mã hóa thể hiện ngành, lĩnh vực, địa phương và đơn vị nơi công chức công tác;
c) Họ và tên của công chức được cấp thẻ (ghi ở hàng thứ ba): Chữ in hoa đậm, màu đen, cỡ chữ 14;
d) Tên cơ quan của người được cấp thẻ (ghi ở hàng thứ tư): Chữ in hoa đậm, màu đen, cỡ chữ 11;
e) Ngày cấp (hàng thứ năm): Chữ thường; màu đen, cỡ chữ 11;
f) Chức vụ và chữ ký của người cấp thẻ (ghi ở hàng thứ sáu ): Chữ in hoa đậm, màu đen, cỡ chữ 11;
g) Dấu cơ quan cấp thẻ (đường kính 18 mm);
h) Biểu tượng ngành Thanh tra Việt Nam in màu theo quy định ở vị trí phía trên bên trái thẻ;
j) Ảnh chân dung của người được cấp thẻ, khổ 23 mm x 30 mm, ở vị trí phía dưới bên trái thẻ, được đóng 1/4 dấu nổi ở góc phải phía dưới ảnh;
k) Hạn sử dụng: Chữ in thường, cỡ chữ 10 phía dưới ảnh.
Hình 1: Mặt trước thẻ công chức thanh tra chuyên ngành
Hình 2: Mặt sau thẻ công chức thanh tra chuyên ngành
Trên đây là tư vấn về mẫu thẻ công chức thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Thông tư 33/2016/TT-BNNPTNT. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chào thân ái và chúc sức khỏe!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?
- Giấy thông hành là gì? Giấy thông hành biên giới Việt Nam Lào sẽ được cấp cho những ai?