Lãnh đạo công tác giám sát trong đảng

Lãnh đạo công tác giám sát trong đảng được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi là Khánh Ngân, hiện đang làm việc tại Quận 4, Tp.HCM. Vì yêu cầu công việc, tôi cần tìm hiểu một số nội dung về giám sát trong Đảng nhưng tôi không biết văn bản nào quy định. Nhờ Ban biên tập tư vấn giúp tôi: Lãnh đạo công tác giám sát trong đảng được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin cảm ơn.     

Theo quy định tại Điều 8 Quy định 86-QĐ/TW năm 2017 giám sát trong Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành thì nội dung này được quy định như sau:

Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, cấp ủy, ban thường vụ cấp ủy các cấp:

1- Triển khai, quán triệt Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quy chế, kết luận, hướng dẫn của Đảng, của cấp ủy cấp trên và cấp mình về công tác giám sát.

2- Xây dựng và chỉ đạo các cơ quan tham mưu, giúp việc cấp ủy cùng cấp và cấp ủy cấp dưới xây dựng phương hướng, nhiệm vụ; phân công cấp ủy viên, các cơ quan tham mưu, giúp việc của cấp ủy cùng cấp thực hiện công tác giám sát. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc cấp ủy cấp dưới thực hiện chương trình, kế hoạch giám sát.

3- Ban hành các văn bản theo thẩm quyền để các tổ chức đảng thực hiện nhiệm vụ giám sát và để Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội, nhân dân tham gia giám sát.

4- Ban hành và chỉ đạo thực hiện các quy định phối hợp giữa ủy ban kiểm tra với các cơ quan tham mưu, giúp việc của cấp ủy, giữa các cơ quan tham mưu, giúp việc của cấp ủy với ban cán sự đảng, đảng đoàn hoặc với các cơ quan liên quan.

5- Nghe báo cáo và chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ giám sát; giải quyết kiến nghị của các tổ chức đảng cấp dưới và định kỳ sơ kết, tổng kết về công tác giám sát.

6- Lãnh đạo, chỉ đạo việc tuyên truyền, phổ biến công tác giám sát.

7- Đề xuất với cấp có thẩm quyền về những vấn đề cần bổ sung, sửa đổi hoặc ban hành các văn bản về công tác giám sát của Đảng.

Trên đây là nội dung tư vấn về lãnh đạo công tác giám sát trong đảng. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Quy định 86-QĐ/TW năm 2017.

Trân trọng!

Nhiệm vụ của tổ chức cơ sở đảng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nhiệm vụ của tổ chức cơ sở đảng
Hỏi đáp pháp luật
Chính sách ưu đãi cho cán bộ làm công nghệ thông tin tại các cơ quan Đảng
Hỏi đáp pháp luật
Đảng viên mới được bổ nhiệm làm trường phòng?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về quản lý, sử dụng mạng Internet trong cơ quan Đảng, Nhà nước
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về an toàn dữ liệu và phòng chống virus cho cơ quan đảng, chính quyền và khối đoàn thể
Hỏi đáp pháp luật
Về việc ghi lý lịch hình thức kỷ luật của đảng viên
Hỏi đáp pháp luật
Về ủy ban kiểm tra đảng ủy
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung kiểm tra của tổ chức đảng cấp trên khi tổ chức đảng cấp dưới có dấu hiệu vi phạm được pháp luật quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Cơ cấu tổ chức và số lượng ủy viên của ủy ban Kiểm tra đảng của Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung kiểm tra tài chính đối với cấp ủy đảng cấp dưới
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về quản lý, sử dụng tài sản tại cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nhiệm vụ của tổ chức cơ sở đảng
227 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Nhiệm vụ của tổ chức cơ sở đảng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhiệm vụ của tổ chức cơ sở đảng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào