Mức thuế môn bài đối với hộ kinh doanh cá thể

Xin hỏi quy định của pháp luật về thuế môn bài đối với hộ kinh doanh cá thể?

Mức thuế môn bài áp dụng đối với hộ kinh doanh cá thể và các đối tượng khác theo quy định tại nghị định số 75/2002/NĐ-CP được chia thành 06 mức thuế như sau:

Theo khoản 2 Mục I Nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày 30/8/2002 của Chính phủ thì mức thuế môn bài đối với các đối tượng khác, hộ kinh doanh cá thể được quy định nộp thuế môn bài theo 6 mức như sau:

- Hộ sản xuất kinh doanh cá thể..

- Người lao động trong các Doanh nghiệp (Doanh nghiệp ngoài quốc doanh, Doanh nghiệp nhà nước, Doanh nghiệp hoạt động theo Luật ĐTNN...) nhận khoán tự trang trải mọi khoản chi  phí, tự chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh.

- Nhóm người lao động thuộc các Doanh nghiệp nhận khoán cùng kinh doanh chung thì nộp chung thuế Môn bài theo qui định tại điểm 1.d Nghị định. Trường hợp nhóm cán bộ công nhân viên, nhóm người lao động nhận khoán nhưng từng cá nhân trong nhóm nhận khoán lại kinh doanh riêng rẽ thì từng cá nhân trong nhóm còn phải nộp thuế môn bài riêng.

- Các cơ sở kinh doanh trên danh nghĩa là Doanh nghiệp nhà nước, Doanh nghiệp hoạt động theo Luật ĐTNN, các Công ty cổ phần, Công ty TNHH... nhưng từng thành viên của đơn vị vẫn kinh doanh độc lập, chỉ nộp một khoản tiền nhất định cho đơn vị để phục vụ yêu cầu quản lý chung thì thuế Môn bài thu theo từng thành viên.

Riêng xã viên, nhóm xã viên HTX (gọi chung là xã viênHTX) nhận nhiệm vụ HTX giao nếu đáp ứng đủ điều kiện quy định tại tiết cđiểm 1 phần II của Thông tư số 44/1999/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm 1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn về ưu đãi thuế đối với Hợp tác xã, thì không phải nộp thuế Môn bài riêng; nếu không đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quyđịnh thì phải nộp thuế Môn bài riêng.

Biểu thuế Môn bài áp dụng đối với cácđối tượng nêu trên như sau:
Đơn vị: đồng.

   Bậc thuế

           Thu nhập 1 tháng

  Mức thuế cả năm

         1

Trên 1.500.000

          1.000.000

         2

Trên 1.000.000 đến 1.500.000

             750.000

         3

Trên   750.000  đến 1.000.000

             500.000

         4

Trên   500.000   đến   750.000

             300.000

         5

Trên   300.000   đến   500.000

             100.000 

         6

Bằng hoặc thấp hơn    300.000

               50.000

 

 

 

 
Hộ kinh doanh
Hỏi đáp mới nhất về Hộ kinh doanh
Hỏi đáp Pháp luật
Chậm đăng ký thuế hộ kinh doanh bao nhiêu ngày thì chưa phạt hành chính?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo nộp tiền thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo Nghị định 126?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỷ lệ thuế trên doanh thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền đăng ký hộ kinh doanh mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ thay đổi chủ hộ kinh doanh gửi đến cơ quan nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xuất hóa đơn giảm thuế cho hộ kinh doanh theo Nghị định 72?
Hỏi đáp Pháp luật
Phạt chậm đăng ký thuế hộ kinh doanh năm 2024 bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty có phải kê khai, nộp thuế thay hộ kinh doanh khi chi hộ các khoản chiết khấu, khuyến mại?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục sổ kế toán dành cho hộ kinh doanh theo Thông tư 88?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hộ kinh doanh
Thư Viện Pháp Luật
394 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hộ kinh doanh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hộ kinh doanh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào