Quy định về hồ sơ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi

Thành phần hồ sơ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Phạm Thị Hương, tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động nuôi con nuôi tại Việt Nam. Tôi có thắc mắc cần Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, thành phần hồ sơ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Trân trong! Phạm Thị Hương (phamhuong*****@gmail.com)

Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi thì thành phần hồ sơ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi được quy định cụ thể như sau:

Hồ sơ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi phải có các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 31 của Luật Nuôi con nuôi.

Khi nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi, người nhận con nuôi đích danh theo quy định tại khoản 2 Điều 28 của Luật Nuôi con nuôi phải nộp 01 bộ hồ sơ của người được nhận làm con nuôi và tùy từng trường hợp còn phải có giấy tờ tương ứng sau đây:

- Bản sao giấy chứng nhận kết hôn của cha dượng hoặc mẹ kế với mẹ đẻ hoặc cha đẻ của người được nhận làm con nuôi.

- Giấy tờ, tài liệu để chứng minh người nhận con nuôi là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi.

- Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cho người đó nhận con nuôi Việt Nam và giấy tờ, tài liệu để chứng minh người con nuôi đó với trẻ em được nhận làm con nuôi là anh, chị em ruột.

- Giấy tờ, tài liệu để chứng minh trẻ em được nhận làm con nuôi là trẻ em thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 của Nghị định 19/2011/NĐ-CP.

- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã, nơi cư trú tại Việt Nam và giấy tờ, tài liệu khác để chứng minh người nhận con nuôi là người nước ngoài đang làm việc, học tập liên tục tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi.

Trên đây là nội dung tư vấn về thành phần hồ sơ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 19/2011/NĐ-CP.

Trân trọng!

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài
Hỏi đáp mới nhất về Người Việt Nam định cư ở nước ngoài
Hỏi đáp Pháp luật
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có được mua nhà ở hình thành trong tương lai tại Việt Nam không?
Hỏi đáp Pháp luật
Việt kiều là gì? Việt kiều có được sở hữu nhà ở tại Việt Nam không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận tặng cho nhà đất theo Luật Đất đai 2024 không?
Hỏi đáp Pháp luật
Việt kiều có được cấp thẻ căn cước theo Luật Căn cước 2023 không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có được đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có được mua đất không?
Hỏi đáp pháp luật
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
Hỏi đáp pháp luật
Đòi lại nhà ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi cho cơ quan mượn
Hỏi đáp pháp luật
Xác lập QSH nhà ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài đối với di sản là nhà ở trong nước
Hỏi đáp pháp luật
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước khi xuất cảnh không có giấy ủy quyền
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Người Việt Nam định cư ở nước ngoài
Thư Viện Pháp Luật
211 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Người Việt Nam định cư ở nước ngoài

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào