Hợp đồng đặt hàng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Thông tin và Truyền thông

Hợp đồng đặt hàng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Thông tin và Truyền thông được quy định như thế nào? Chào các anh/chị trong Ban biên tập. Hiện tại tôi đang muốn tìm hiểu những quy định liên quan đến việc tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng cấp Bộ của Bộ Thông tin và truyền thông để phục vụ cho công việc của mình. Tuy nhiên, trong quá trình tìm hiểu có một vài nội dung tôi chưa rõ lắm. Vì vậy, tôi có câu hỏi này mong nhận được sự tư vấn của Quý ban biên tập. Nội dung thắc mắc như sau: Hợp đồng đặt hàng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Thông tin và Truyền thông được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong sớm nhận được câu trả lời từ Ban biên tập! Tôi chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe anh/chị rất nhiều. Minh Dũng (dung***@gmail.com)

Hợp đồng đặt hàng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Thông tin và Truyền thông được quy định tại Điều 17 Thông tư 45/2016/TT-BTTTT quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Thông tin và Truyền thông như sau:

1. Hợp đồng đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (sau đây gọi là Hợp đồng) được ký kết giữa bên đặt hàng (bên A) là Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ thừa lệnh Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông làm đại diện và bên nhận đặt hàng (bên B) là người đứng đầu các tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được phê duyệt.

Đối với tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ là các đơn vị thuộc Bộ không có con dấu, tài khoản riêng hoặc các tổ chức không phải đơn vị dự toán thuộc Bộ, kinh phí được cấp qua Văn phòng Bộ thì Văn phòng Bộ đứng tên trong hợp đồng ký với tư cách là chủ tài khoản.

Mẫu hợp đồng quy định tại Phụ lục (PL14-HĐKHCN).

2. Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt đặt hàng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, các tổ chức nhận đặt hàng hoàn thiện và giao nộp hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này. Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ xem xét hủy bỏ quyết định đặt hàng đối với các tổ chức không tuân thủ các quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Sau khi hợp đồng được ký duyệt:

a) Đối với các hợp đồng đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ ký kết với Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ: Hợp đồng được lập thành 06 bộ, trong đó 04 bộ gửi tổ chức được giao nhiệm vụ, 01 bộ lưu giữ ở Vụ Khoa học và Công nghệ và 01 bộ do chuyên viên được phân công theo dõi lưu giữ;

b) Đối với các hợp đồng đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ ký kết với Văn phòng Bộ: Hợp đồng được lập thành 08 bộ, trong đó 04 bộ gửi tổ chức được giao nhiệm vụ, 02 bộ lưu giữ ở Văn phòng Bộ, 01 bộ lưu giữ ở Vụ Khoa học và Công nghệ và 01 bộ do chuyên viên được phân công theo dõi lưu giữ.

4. Trên cơ sở văn bản đề xuất của tổ chức chủ trì nhiệm vụ, Vụ Khoa học và Công nghệ trình Bộ trưởng xem xét, quyết định điều chỉnh tên nhiệm vụ, tổ chức chủ trì nhiệm vụ. Việc điều chỉnh thời gian thực hiện nhiệm vụ phải trước thời hạn kết thúc hợp đồng và chỉ được thực hiện 01 lần không quá 12 tháng đối với nhiệm vụ có thời gian thực hiện 24 tháng trở lên và 06 tháng đối với nhiệm vụ có thời gian thực hiện dưới 24 tháng. Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định.

Trên đây là nội dung tư vấn về hợp đồng đặt hàng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Thông tin và Truyền thông. Để có thể hiểu chi tiết hơn về quy định này bạn vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 45/2016/TT-BTTTT.

Trân trọng thông tin đến bạn!

Bộ Thông tin và Truyền thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bộ Thông tin và Truyền thông
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành danh mục sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông từ ngày 24/11/2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Tạp chí Thông tin và Truyền thông có phải là tổ chức trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông không?
Hỏi đáp Pháp luật
Vị trí và chức năng của Bộ Thông tin và truyền thông? Cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và truyền thông được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Bộ thông tin và truyền thông có trách nhiệm gì trong việc thực hiện quản lý nhà nước về công tác người khuyết tật?
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông trong phòng, chống khủng bố
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông trong phòng, chống mua bán người
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông trong bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông trong quản lý nhà nước về an toàn thông tin và an ninh thông tin
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông trong việc xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bộ Thông tin và Truyền thông
230 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bộ Thông tin và Truyền thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào