Hội đồng quản lý Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Bộ Quốc phòng được quy định như thế nào?

Hội đồng quản lý Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Bộ Quốc phòng được quy định như thế nào? Chào các anh/chị trong Ban biên tập. Tôi đang muốn tìm hiểu một số nội dung liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn, bộ máy tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Bộ Quốc Phòng để phục vụ cho công việc của mình. Tuy nhiên, trong quá trình tìm hiểu có một vài nội dung tôi chưa rõ lắm. Vì vậy, tôi có câu hỏi này mong nhận được sự tư vấn của Quý ban biên tập. Nội dung thắc mắc như sau: Hội đồng quản lý Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Bộ Quốc phòng được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong sớm nhận được câu trả lời từ Ban biên tập! Tôi chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe anh/chị rất nhiều. Hoàng Tuấn (tuan***@gmail.com)

Hội đồng quản lý Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Bộ Quốc phòng được quy định tại Điều 8 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Bộ Quốc phòng ban hành kèm theo Thông tư 122/2015/TT-BQP như sau:

1. Hội đồng quản lý Quỹ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định thành lập trên cơ sở đề xuất của Cục Khoa học quân sự/Bộ Quốc phòng.

2. Hội đồng Quản lý Quỹ có 05 thành viên, gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên là các cán bộ quản lý, làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.

a) Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ là đồng chí Tổng Tham mưu trưởng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm nhiệm.

b) Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ là đồng chí Cục trưởng Cục Khoa học quân sự/Bộ Quốc phòng, đồng thời là Giám đốc Quỹ kiêm nhiệm.

c) Một ủy viên Hội đồng quản lý Quỹ là đồng chí Phó Cục trưởng Cục Tài chính/Bộ Quốc phòng kiêm nhiệm.

d) Một ủy viên Hội đồng quản lý Quỹ là đồng chí Phó Cục trưởng Cục Kinh tế/Bộ Quốc phòng kiêm nhiệm.

đ) Một ủy viên Hội đồng quản lý Quỹ là đồng chí Phó Cục trưởng Cục Kế hoạch và Đầu tư/Bộ Quốc phòng kiêm nhiệm.

3. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các ủy viên Hội đồng quản lý Quỹ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định.

4. Nhiệm kỳ của Hội đồng quản lý Quỹ là 05 năm và các thành viên tham gia Hội đồng quản lý Quỹ không quá 02 nhiệm kỳ liên tục. Trường hợp vào thời điểm kết thúc nhiệm kỳ mà Hội đồng quản lý Quỹ chưa được bổ nhiệm mới thì Hội đồng quản lý Quỹ của nhiệm kỳ hiện tại tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ cho đến khi Hội đồng quản lý Quỹ mới được bổ nhiệm và nhận nhiệm vụ.

5. Thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau:

a) Bị tòa án kết án bằng bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật;

b) Bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự;

c) Không trung thực khi thực thi nhiệm vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng chức vụ quyền hạn để thu lợi cho bản thân hoặc người khác;

d) Vi phạm quy định của pháp luật hoặc Điều lệ này.

6. Thành viên Hội đồng quản lý được thay thế trong những trường hợp sau:

a) Xin từ chức;

b) Không đảm bảo sức khỏe đảm nhận công việc;

c) Bị miễn nhiệm theo quy định tại Khoản 5 Điều này;

d) Thuyên chuyển công tác hoặc bố trí công việc khác.

7. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ

a) Quyết định phương hướng và kế hoạch hoạt động của Quỹ trên cơ sở các định hướng ưu tiên phát triển khoa học và công nghệ của Bộ Quốc phòng;

b) Phê duyệt kế hoạch hoạt động và kế hoạch tài chính hằng năm của Quỹ theo đề nghị của Giám đốc Quỹ;

c) Trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm Giám đốc Quỹ, Phó Giám đốc Quỹ;

d) Bổ nhiệm Kế toán trưởng của Quỹ trên cơ sở đề xuất của Giám đốc Quỹ;

đ) Ban hành các văn bản quy định về hoạt động của Cơ quan điều hành Quỹ, Ban Kiểm soát Quỹ, Hội đồng khoa học và công nghệ; trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành các văn bản quy định về hoạt động nghiệp vụ của Quỹ;

e) Giám sát, kiểm tra hoạt động của Cơ quan điều hành Quỹ, Ban Kiểm soát Quỹ trong việc thực hiện quy định của Nhà nước, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ và các Nghị quyết của Hội đồng quản lý Quỹ;

g) Phê duyệt kế hoạch hoạt động, báo cáo kết quả kiểm soát và báo cáo thẩm định quyết toán tài chính của Ban Kiểm soát Quỹ;

h) Thành lập Hội đồng khoa học và công nghệ để tư vấn chuyên môn cho Quỹ;

i) Quyết định tài trợ, cho vay, hỗ trợ và bảo lãnh vốn vay theo các quy định tại Điều lệ này;

k) Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ;

l) Hội đồng quản lý Quỹ sử dụng bộ máy và con dấu Quỹ trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo Điều lệ này;

m) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

8. Chế độ làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ

a) Hội đồng quản lý Quỹ làm việc theo chế độ tập thể; ba tháng họp một lần để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ; họp bất thường để giải quyết những vấn đề cấp bách theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ hoặc Giám đốc Quỹ hoặc Trưởng Ban kiểm soát Quỹ hoặc khi có ít nhất hai phần ba số thành viên Hội đồng quản lý Quỹ đề nghị.

b) Các cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ được coi là hợp lệ khi ít nhất 2/3 số thành viên có mặt và phải do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ được ủy quyền chủ trì. Hội đồng quản lý Quỹ quyết định các vấn đề theo đa số trên tổng số thành viên Hội đồng quản lý Quỹ (quá 1/2 số thành viên Hội đồng biểu quyết nhất trí). Trường hợp ý kiến biểu quyết của các thành viên Hội đồng ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về ý kiến của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ. Nội dung và các kết luận của cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ phải được ghi thành biên bản và gửi đến tất cả các thành viên của Hội đồng quản lý Quỹ.

c) Trong trường hợp Hội đồng không thể tổ chức phiên họp toàn thể, Cơ quan điều hành Quỹ gửi tài liệu và Phiếu lấy ý kiến đến từng thành viên Hội đồng. Căn cứ kết quả lấy ý kiến Chủ tịch Hội đồng quyết định theo đa số (quá 1/2 số thành viên Hội đồng có ý kiến đồng thuận) về vấn đề cần giải quyết và báo cáo Hội đồng trong phiên họp toàn thể liền kề.

9. Chi phí hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ được tính vào chi phí hoạt động quản lý của Quỹ.

Trên đây là nội dung tư vấn về Hội đồng quản lý Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Bộ Quốc phòng. Để có thể hiểu chi tiết hơn về quy định này bạn vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 122/2015/TT-BQP.

Trân trọng thông tin đến bạn!

Bộ Quốc phòng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bộ Quốc phòng
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng cục 2 Bộ Quốc phòng là cơ quan gì? Nguyên tắc làm việc của Bộ Quốc phòng như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ Quốc phòng hướng dẫn về công tác đăng kiểm tàu quân sự từ ngày 27/02/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đầu tiên của Việt Nam là ai? Bộ trưởng Bộ Quốc phòng qua các thời kỳ như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Các dự án đầu tư phòng thí nghiệm trong Bộ Quốc phòng gồm những dự án nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy trình cải tạo xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng được áp dụng từ ngày 15/01/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mua pháo hoa Bộ Quốc phòng như thế nào là hợp pháp?
Hỏi đáp Pháp luật
Động viên Quốc phòng là gì? Nhiệm vụ của động viên quốc phòng được quy định thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính phủ có trách nhiệm gì trong xây dựng lực lượng dự bị động viên?
Hỏi đáp pháp luật
Bộ Tài chính có trách nhiệm gì trong thực thi nhiệm vụ biên phòng?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành vi chống mệnh lệnh trong Bộ Quốc phòng bị xử lý kỷ luật như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bộ Quốc phòng
341 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bộ Quốc phòng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bộ Quốc phòng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào