Nguồn kinh phí và nội dung chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp

Nguồn kinh phí và nội dung chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Thùy Linh, đang sống và làm việc tại Tp.HCM. Tôi đang cần tìm hiểu các quy định liên quan đến việc quản lý, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp. Cho tôi hỏi: Nguồn kinh phí và nội dung chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định về vấn đề này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn.       

Theo quy định tại Điều 5 Quy định quản lý chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp ban hành kèm Quyết định 828/QĐ-BHXH năm 2016 thì nội dung này được quy định như sau:  

1. Chi từ nguồn Ngân sách nhà nước cho người hưởng các chế độ BHXH trước ngày 01/01/1995, gồm:

1.1. Các chế độ BHXH hàng tháng: Lương hưu (hưu quân đội và hưu công nhân viên chức); trợ cấp mất sức lao động; trợ cấp công nhân cao su; trợ cấp theo Quyết định số 91; trợ cấp theo Quyết định số 613; trợ cấp TNLĐ-BNN; trợ cấp phục vụ người bị TNLĐ-BNN; trợ cấp tuất (định suất cơ bản và định suất nuôi dưỡng).

1.2. Các chế độ BHXH một lần:

- Trợ cấp tuất một lần trong các trường hợp được quy định khi người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, người hưởng trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng đã nghỉ việc, chết.

- Trợ cấp mai táng khi người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp 91, trợ cấp theo Quyết định số 613, trợ cấp công nhân cao su và TNLĐ-BNN hàng tháng đã nghỉ việc, chết.

- BHXH một lần đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng ra nước ngoài định cư.

- Cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình cho người bị TNLĐ-BNN.

- Phí khám giám định mức suy giảm khả năng lao động.

- Phụ cấp khu vực.

- Trợ cấp theo Quyết định số 52.

1.3. Đóng BHYT cho người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp Quyết định số 91, trợ cấp công nhân cao su, trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng, trợ cấp theo Quyết định số 613.

2. Chi từ nguồn quỹ BHXH cho người hưởng các chế độ BHXH từ ngày 01/01/1995, gồm:

2.1. Quỹ hưu trí, tử tuất chi:

a) Chế độ BHXH bắt buộc hàng tháng: Lương hưu (hưu quân đội và hưu công nhân viên chức); trợ cấp cán bộ xã, phường, thị trấn; trợ cấp tuất (định suất cơ bản, định suất nuôi dưỡng).

b) Chế độ BHXH tự nguyện hàng tháng: Lương hưu.

c) Các chế độ BHXH một lần:

- Chế độ BHXH bắt buộc: Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu; BHXH một lần; trợ cấp mai táng; trợ cấp tuất một lần; trợ cấp khu vực một lần.

- Chế độ BHXH tự nguyện: Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu; BHXH một lần đối với người không đủ điều kiện hưởng lương hưu hàng tháng; trợ cấp tuất một lần; trợ cấp mai táng; trợ cấp khu vực một lần.

- BHXH một lần đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng ra nước ngoài định cư.

c) Đóng BHYT cho người hưởng lương hưu, cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp BHXH hàng tháng, người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng.

2.2. Quỹ TNLĐ-BNN theo Luật An toàn, vệ sinh lao động chi:

a) Trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng; trợ cấp phục vụ TNLĐ-BNN.

b) Trợ cấp TNLĐ-BNN một lần, gồm: Chi phí giám định thương tật, bệnh tật; chi phí khám giám định y khoa đối với trường hợp người lao động chủ động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động và kết quả khám giám định đủ điều kiện để hưởng bảo hiểm xã hội; trợ cấp một lần khi bị TNLĐ-BNN; trợ cấp một lần khi chết do TNLĐ-BNN; chi hỗ trợ phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình; chi hỗ trợ phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (bao gồm các hoạt động: Khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp, phục hồi chức năng lao động, điều tra lại các vụ TNLĐ-BNN theo yêu cầu của cơ quan BHXH, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người tham gia bảo hiểm TNLĐ-BNN); hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp khi trở lại làm việc; DSPHSK sau khi điều trị ổn định thương tật, bệnh tật; trợ cấp một lần đối với người đang hưởng trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng ra nước ngoài định cư.

c) Đóng BHYT cho người đang hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hàng tháng.

2.3. Quỹ ốm đau, thai sản chi:

a) Chế độ ốm đau; chế độ thai sản; DSPHSK sau khi ốm đau, thai sản.

b) Đóng BHYT cho người lao động mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành; người lao động nghỉ thai sản khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

3. Quỹ BHTN chi:

3.1. Trợ cấp thất nghiệp.

3.2. Hỗ trợ học nghề.

3.3. Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm.

3.4. Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.

3.5. Đóng BHYT cho người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Trên đây là nội dung tư vấn về nguyên tắc quản lý chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Quyết định 828/QĐ-BHXH năm 2016.

Trân trọng!                           

Chế độ hưởng bảo hiểm xã hội
Hỏi đáp mới nhất về Chế độ hưởng bảo hiểm xã hội
Hỏi đáp Pháp luật
Dự kiến mức hưởng trợ cấp mai táng đối với người đang hưởng chế độ trợ cấp hưu trí xã hội là 10.000.000 đồng?
Hỏi đáp pháp luật
Quy trình giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm quản lý, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Nguồn kinh phí và nội dung chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Nguyên tắc quản lý chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Phân cấp quản lý người hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội
Hỏi đáp pháp luật
Hệ thống mẫu, biểu, sổ sách sử dụng trong chi trả các chế độ Bảo hiểm xã hội
Hỏi đáp pháp luật
Phương thức quản lý người hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội
Hỏi đáp pháp luật
Quản lý dữ liệu về người hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội
Hỏi đáp pháp luật
Chế độ hưởng BHXH khi vợ sinh
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chế độ hưởng bảo hiểm xã hội
318 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chế độ hưởng bảo hiểm xã hội
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào