Trách nhiệm làm thủ tục cho tàu biển nhập cảnh tại cảng dầu khí ngoài khơi qua Cơ chế một cửa quốc gia

Trách nhiệm làm thủ tục cho tàu biển nhập cảnh tại cảng dầu khí ngoài khơi qua Cơ chế một cửa quốc gia được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là Nguyễn Kiên Cường, tôi đang tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến thủ tục điện tử đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng dầu khí ngoài khơi thông qua Cơ chế một cửa quốc gia. Tôi có thắc mắc cần Ban biên tập Thư Ký Luật giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, trách nhiệm làm thủ tục cho tàu biển nhập cảnh tại cảng dầu khí ngoài khơi qua Cơ chế một cửa quốc gia được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập Thư Ký Luật. Xin cảm ơn! Nguyễn Kiên Cường (kiencuong*****@gmail.com)

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Quyết định 34/2016/QĐ-TTg quy định thủ tục điện tử đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng dầu khí ngoài khơi thông qua Cơ chế một cửa quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành thì trách nhiệm làm thủ tục chotàu biển nhập cảnh tại cảng dầu khí ngoài khơi qua Cơ chế một cửa quốc gia được quy định như sau:

Cơ quan quản lý nhà nước căn cứ chức năng nhiệm vụ theo quy định của pháp luật chịu trách nhiệm kiểm tra chứng từ nộp theo phương thức điện tử hoặc chứng từ xuất trình và làm thủ tục cho tàu biển.

a) Thời hạn làm thủ tục

- Đối với các chứng từ nêu tại điểm a khoản 1 Điều này: Ngay sau khi người làm thủ tục gửi thông tin chứng từ điện tử tới hệ thống;

- Đối với các chứng từ nêu tại điểm a khoản 2 Điều này: Chậm nhất 01 giờ kể từ khi người làm thủ tục đã xuất trình đủ các giấy tờ hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.

b) Trách nhiệm làm thủ tục

- Cảng vụ chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8 và 14 mục I và các khoản 1, 2, 3, 7, 8 và 10 mục II Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng các chứng từ nêu tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 14 mục I Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này, cơ quan cảng vụ chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.

- Cơ quan hải quan chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 11 mục I và khoản 4 mục II Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng các chứng từ nêu tại các khoản 7, 8, 9, 10 và 11 mục I Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này, cơ quan hải quan chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.

- Bộ đội biên phòng cửa khẩu chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 8, 15 và 16 mục I và các khoản 9, 10 và 12 mục II Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng các chứng từ nêu tại các khoản 5, 6, 15 và 16 mục I Phụ lục IV Quyết định này, Bộ đội Biên phòng cửa khẩu chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.

- Cơ quan kiểm dịch động vật chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 2, 3, 4 và 13 mục I và khoản 6 mục II Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng chứng từ nêu tại khoản 13 mục I Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này, cơ quan kiểm dịch động vật chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.

- Cơ quan kiểm dịch y tế chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 2, 3, 4, 12, 17 và 18 mục I và các khoản 5, 11 và 13 mục II Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng các chứng từ nêu tại các khoản 12, 17 và 18 mục I Phụ lục IV Quyết định này, cơ quan kiểm dịch y tế chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.

Trên đây là nội dung tư vấn về trách nhiệm làm thủ tục cho tàu biển nhập cảnh tại cảng dầu khí ngoài khơi qua Cơ chế một cửa quốc gia. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 34/2016/QĐ-TTg.

Trân trọng!

Tàu biển
Hỏi đáp mới nhất về Tàu biển
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động?
Hỏi đáp Pháp luật
Tàu biển đã qua sử dụng được nhập khẩu để phá dỡ gồm những loại nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc chuyển quyền sở hữu tàu biển Việt Nam có hiệu lực từ thời điểm nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người làm việc trên tàu cá không mang theo giấy tờ tùy thân khi hoạt động thì có bị xử phạt không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 20/5/2025, không treo quốc kỳ Việt Nam trên tàu cá khi hoạt động bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy trình mua tàu biển sử dụng vốn nhà nước được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển cần có tối thiểu bao nhiêu tàu lai dắt?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt của thuyền viên có gì thay đổi từ ngày 01/9/2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn chuyên môn của thuyền trưởng, đại phó tàu từ 500 GT trở lên từ ngày 01/9/2023 quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng tàu biển đã đăng ký được tiến hành ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tàu biển
Thư Viện Pháp Luật
238 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tàu biển

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tàu biển

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào