Nguyên tắc quản lý, sử dụng thẻ chấp hành viên, thẻ thẩm tra viên cho người làm công tác trong cơ quan thi hành án dân sự

Nguyên tắc quản lý, sử dụng thẻ chấp hành viên, thẻ thẩm tra viên cho người làm công tác trong cơ quan thi hành án dân sự được quy định như thế nào? Chào các anh/chị trong Ban biên tập Thư Ký Luật. Hiện tại tôi đang muốn tìm hiểu một số nội dung quy định liên quan đến thẻ chấp hành viên, thẻ thẩm tra viên và trang phục, phù hiệu, cấp hiệu cho người làm công tác trong cơ quan thi hành án dân sự để phục vụ cho bài báo cáo sắp tới của mình. Chính vì thế, tôi có câu hỏi này mong nhận được sự tư vấn của Quý ban biên tập. Nội dung thắc mắc như sau: Quản lý, sử dụng thẻ chấp hành viên, thẻ thẩm tra viên cho người làm công tác trong cơ quan thi hành án dân sự được thực hiện theo nguyên tắc như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong sớm nhận được câu trả lời từ Ban biên tập! Tôi chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe anh/chị rất nhiều. Hương Tràm (tram***@gmail.com)

Nguyên tắc quản lý, sử dụng thẻ chấp hành viên, thẻ thẩm tra viên cho người làm công tác trong cơ quan thi hành án dân sự được quy định tại Điều 68 Thông tư 02/2017/TT-BTP hướng dẫn nội dung quản lý công, viên chức, người lao động thuộc hệ thống tổ chức thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành như sau:

1. Người làm công tác thi hành án dân sự phải mặc trang phục có gắn bảng tên, phù hiệu, cấp hiệu thi hành án dân sự tại công sở và trong khi thi hành công vụ theo đúng chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm.

2. Việc cấp phát, quản lý, sử dụng trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, Thẻ Chấp hành viên, Thẻ Thẩm tra viên thi hành án phải đúng mục đích, đúng đối tượng, đúng chế độ theo quy định của pháp luật.

3. Nghiêm cấm việc sử dụng trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, Thẻ Chấp hành viên, Thẻ Thẩm tra viên thi hành án để thực hiện các hành vi trái pháp luật.

Trên đây là nội dung tư vấn về nguyên tắc quản lý, sử dụng thẻ chấp hành viên, thẻ thẩm tra viên cho người làm công tác trong cơ quan thi hành án dân sự. Để có thể hiểu chi tiết hơn về quy định này bạn vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 02/2017/TT-BTP.

Trân trọng thông tin đến bạn!

Thẩm tra viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thẩm tra viên
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương thẩm tra viên thi hành án dân sự hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương thẩm tra viên chính hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức có thời gian làm công tác pháp luật bao lâu thì được bổ nhiệm vào ngạch Thẩm tra viên thi hành án?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức giữ chức danh Thẩm tra viên cao cấp được bố trí làm việc tại những TAND nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bao nhiêu ngạch Thẩm tra viên?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm tra viên thi hành án dân sự có được quyền thẩm tra, kiểm tra khi không có quyết định phân công của người có thẩm quyền?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm tra viên tòa án là ai? Thẩm tra viên có nhiệm vụ, quyền hạn gì? Điều kiện để ngạch chuyên viên trở thành Thẩm tra viên tòa án?
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm tra viên và Chấp hành viên thi hành án dân sự
Hỏi đáp pháp luật
Quyền của Thẩm tra viên thi hành án dân sự về ký tên, đóng dấu
Hỏi đáp pháp luật
Tại sao tiêu chuẩn bổ nhiệm Trưởng, Phó trưởng cơ quan thi hành án dân sự không có Thẩm tra viên?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thẩm tra viên
387 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào