Danh mục 30 bệnh nghề nghiệp được bồi thường đối tượng làm việc trong Quân đội

Danh mục 30 bệnh nghề nghiệp được bồi thường đối tượng làm việc trong Quân đội được quy định như thế nào?  Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Hoàng Phương Thanh, sống tại Tp.HCM. Tôi đang cần tìm hiểu các quy định liên quan đến chế độ bồi thường, trợ cấp và chi phí y tế đối với đối tượng làm việc trong Quân đội bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Cho tôi hỏi: Danh mục 30 bệnh nghề nghiệp được bồi thường đối tượng làm việc trong Quân đội được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định về vấn đề này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban biên tập Thư Ký Luật.   

Theo quy định tại Phụ lục I Thông tư 124/2015/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ bồi thường, trợ cấp và chi phí y tế đối với đối tượng làm việc trong Quân đội bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành thì danh mục 30 bệnh nghề nghiệp được bồi thường đối tượng làm việc trong Quân đội được quy định như sau:

DANH MỤC 30 BỆNH NGHỀ NGHIỆP ĐƯỢC BỒI THƯỜNG

Nhóm I: Các bệnh bụi phổi và phế quản

1.1. Bệnh bụi phổi - Silic nghề nghiệp;

1.2. Bệnh bụi phổi Atbet (Amiăng);

1.3. Bệnh bụi phổi bông;

1.4. Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp;

1.5. Bệnh hen phế quản nghề nghiệp;

1.6. Bệnh bụi phổi - Tacl nghề nghiệp;

1.7. Bệnh bụi phổi Than nghề nghiệp.

Nhóm II: Các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp

2.1. Bệnh nhiễm độc chì và các hợp chất chì;

2.2. Bệnh nhiễm độc Benzen và các hợp chất đồng đẳng của Benzen;

2.3. Bệnh nhiễm độc thủy ngân và các hợp chất của thủy ngân;

2.4. Bệnh nhiễm độc mangan và các hợp chất của mangan;

2.5. Bệnh nhiễm độc TNT (trinitro toluen);

2.6. Bệnh nhiễm độc asen và các chất asen nghề nghiệp;

2.7. Nhiễm độc chất Nicotin nghề nghiệp;

2.8. Bệnh nhiễm độc hóa chất trừ sâu nghề nghiệp;

2.9. Bệnh nhiễm độc Cacbonmonoxit nghề nghiệp;

2.10. Bệnh nhiễm độc Cadimi nghề nghiệp.

Nhóm III: Các bệnh nghề nghiệp do yếu tố vật lý

3.1. Bệnh do quang tuyến X và các chất phóng xạ;

3.2. Bệnh điếc do tiếng ồn;

3.3. Bệnh rung chuyển nghề nghiệp;

3.4. Bệnh giảm áp mạn tính nghề nghiệp;

3.5. Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân.

Nhóm IV: Các bệnh da nghề nghiệp

4.1. Bệnh sạm da nghề nghiệp;

4.2. Bệnh loét da, loét vách ngăn mũi, viêm da, chàm tiếp xúc;

4.3. Bệnh nốt dầu nghề nghiệp;

4.4. Bệnh loét da, viêm móng và xung quanh móng nghề nghiệp.

Nhóm V: Các bệnh nhiễm khuẩn nghề nghiệp

5.1. Bệnh lao nghề nghiệp;

5.2. Bệnh viêm gan vi rút nghề nghiệp;

5.3. Bệnh do xoắn khuẩn Leptospira nghề nghiệp;

5.4. Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

Trên đây là nội dung tư vấn về danh mục 30 bệnh nghề nghiệp được bồi thường đối tượng làm việc trong Quân đội. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 124/2015/TT-BQP.

Trân trọng!         

Bệnh nghề nghiệp
Hỏi đáp mới nhất về Bệnh nghề nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự giải quyết hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 03C-HSB quyết định về việc hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp hàng tháng 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 05B-HSB văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức hưởng dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau khi điều trị thương tật, bệnh tật từ 1/7/2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Viêm phế quản mạn tính có phải là bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội không?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024 hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Khám phát hiện bệnh nghề nghiệp là gì? Một năm khám mấy lần?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp bao gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bệnh nghề nghiệp
267 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bệnh nghề nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bệnh nghề nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào