Giá đánh giá chứng nhận năng lực cơ sở chế tạo, cung cấp dịch vụ, sửa chữa, bảo dưỡng tàu biển
Giá đánh giá chứng nhận năng lực cơ sở chế tạo, cung cấp dịch vụ, sửa chữa, bảo dưỡng tàu biển được quy định tại Mục 35 Phần thứ hai Thông tư 234/2016/TT-BTC về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn đánh giá chứng nhận năng lực cơ sở chế tạo, cung cấp dịch vụ, sửa chữa, bảo dưỡng, trạm thử, phòng thí nghiệm:
- Số đơn vị giá tiêu chuẩn đánh giá lần đầu, định kỳ tính theo Biểu số 33.
- Số đơn vị giá tiêu chuẩn đánh giá chu kỳ được tính bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn quy định tại Biểu số 33.
Biểu số 33: Đánh giá năng lực cơ sở
Số TT |
Số lượng cán bộ công nhân viên (người) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn(ĐVGTC) |
1 |
Dưới 10 |
3.200 |
2 |
Từ 11 đến 25 |
4.800 |
3 |
Từ 26 đến 45 |
6.400 |
4 |
Từ 46 đến 65 |
8.000 |
5 |
Từ 66 đến 85 |
9.600 |
6 |
Từ 86 đến 125 |
11.200 |
7 |
Từ 126 đến 175 |
12.800 |
8 |
Từ 176 đến 275 |
14.400 |
9 |
Từ 276 đến 425 |
16.000 |
10 |
Từ 426 đến 625 |
17.600 |
11 |
Từ 626 đến 875 |
19.200 |
12 |
Từ 876 đến 1.175 |
20.800 |
13 |
Từ 1.176 đến 1.550 |
22.400 |
14 |
Từ 1.551 đến 2.025 |
24.000 |
15 |
Từ 2.026 đến 2.675 |
25.600 |
16 |
Từ 2.676 đến 3.450 |
27.200 |
17 |
Từ 3.451 đến 4.350 |
28.800 |
18 |
Từ 4.351 đến 5.450 |
30.400 |
19 |
Từ 5.451 đến 6.800 |
32.000 |
20 |
Từ 6.801 đến 8.500 |
33.600 |
21 |
Từ 8.501 đến 10.700 |
35.200 |
22 |
Trên 10.700, số lượng cán bộ công nhân tăng từ 01 đến 100 so với 10.700 |
35.200 + 3.200 |
b) Đơn vị giá tiêu chuẩn đánh giá công nhận thiết kế, công nhận kiểu, công nhận qui trình chế tạo, thẩm định thiết kế:
- Số đơn vị giá tiêu chuẩn đánh giá lần đầu, định kỳ được tính theo giá giám sát các thiết bị tương ứng nêu trong các điểm từ điểm 1 đến điểm 32 Phần thứ hai của Phụ lục này nhưng không nhỏ hơn 400.
- Số đơn vị giá tiêu chuẩn đánh giá chu kỳ được tính bằng 50% số đơn vị giá giám sát các thiết bị tương ứng nêu trong các điểm từ điểm 1 đến điểm 32 Phần thứ hai của Phụ lục này nhưng không nhỏ hơn 400.
- Số đơn vị giá tiêu chuẩn thẩm định thiết kế được tính bằng 30% số đơn vị giá giám sát các thiết bị tương ứng nêu trong các điểm từ điểm 1 đến điểm 32 Phần thứ hai của Phụ lục này nhưng không nhỏ hơn 400.
Trên đây là nội dung quy định về giá đánh giá chứng nhận năng lực cơ sở chế tạo, cung cấp dịch vụ, sửa chữa, bảo dưỡng tàu biển. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 234/2016/TT-BTC.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?