Giá kiểm định giám sát đóng mới phần hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm do dầu trên tàu biển
Giá kiểm định giám sát đóng mới phần hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm do dầu trên tàu biển được quy định tại Khoản 4 Mục II Chương I Thông tư 234/2016/TT-BTC về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
a) Hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm khu vực chứa hàng của tàu chở dầu
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 2.6
Biểu số 2.6:
Số TT |
Trọng tải toàn phần, DWT (tấn) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
|
Không có hệ thống rửa bằng dầu thô |
Có hệ thống rửa bằng dầu thô |
||
1 |
Đến 50 |
1.250 |
|
2 |
Trên 50 đến 100 |
1.750 |
|
3 |
Trên 100 đến 200 |
2.250 |
|
4 |
Trên 200 đến 500 |
3.450 |
|
5 |
Trên 500 đến 1.000 |
4.350 |
|
6 |
Trên 1.000 đến 2.000 |
4.732 |
|
7 |
Trên 2.000 đến 5.000 |
5.194 |
|
8 |
Trên 5.000 đến 10.000 |
13.550 |
|
9 |
Trên 10.000 đến 20.000 |
15.230 |
|
10 |
Trên 20.000 đến 30.000 |
17.835 |
25.835 |
11 |
Trên 30.000 đến 50.000 |
18.750 |
27.750 |
12 |
Trên 50.000 |
18.750 + (DWT-50.000) x 0,0011 |
27.750 + (DWT-50.000) x 0,0012 |
b) Hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm khu vực buồng máy
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 2.7
Biểu số 2.7:
Số TT |
Tổng dung tích của tàu (GT) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 50 |
150 |
2 |
Trên 50 đến 100 |
150 + (GT-50) x 3 |
3 |
Trên 100 đến 200 |
300 + (GT-100) x 2,5 |
4 |
Trên 200 đến 500 |
550 + (GT-200) x 2,0 |
5 |
Trên 500 đến 1.000 |
1.150 + (GT-500) x 1,8 |
6 |
Trên 1.000 đến 5.000 |
2.050 + (GT-1.000) x 1,0 |
7 |
Trên 5.000 đến 10.000 |
6.050 + (GT-5.000) x 0,8 |
8 |
Trên 10.000 đến 20.000 |
10.050 + (GT-10.000) x 0,6 |
9 |
Trên 20.000 |
16.050 + (GT-20.000) x 0,4 |
c) Giá kiểm định giám sát đóng mới hệ thống rửa bằng dầu thô
Số đơn vị giá được nêu trong Biểu số 2.8
Biểu số 2.8:
Số TT |
Trọng tải toàn phần, DWT (tấn) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 30.000 |
8.000 |
2 |
Trên 30.000 đến 40.000 |
8.540 |
3 |
Trên 40.000 đến 70.000 |
8.960 |
4 |
Trên 70.000 đến 100.000 |
10.500 |
5 |
Từ 100.000 trở lên, mức trọng tải toàn phần tăng trong khoảng từ 1 đến 10.000 so với mức 100.000 |
10.500 + 90 |
Ghi chú:
- Cách tính giá tại điểm 5 Biểu nêu trên cụ thể như sau: Đối với tàu có tải trọng toàn phần cao hơn mức 100.000 tấn thì Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) = 10.500 (ĐVGTC của tàu 100.000 tấn) + 90 ĐVGTC cho mỗi khoảng 10.000 tấn tải trọng tăng thêm (tải trọng biến động tăng trong khoảng 1 đến 10.000 tấn so với mức 100.000 tấn).
Ví dụ: Các tàu có tải trọng toàn phần trong khoảng từ 100.001 đến 109.999 tấn thì ĐVGTC = 10.500 + 90 = 10.590. Các tàu có tải trọng toàn phần trong khoảng từ 110.001 đến 119.999 tấn thì ĐVGTC = 10.500 + 90 + 90 =10.680.
Các Biểu giá tại Chương I (trừ các Biểu số: 1.20, 1.22, 1.24B, 1.24C, 1.28) và Biểu số 2 Chương II Phần thứ hai có cách tính tương tự.
- Trong trường hợp kiểm tra hệ thống rửa bằng dầu thô được thực hiện mà không phải vào trong két dầu hàng, số đơn vị giá tiêu chuẩn sẽ được tính theo tiết a.4 điểm 5 mục II chương IV Phần này.
Trên đây là nội dung quy định về giá kiểm định giám sát đóng mới phần hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm do dầu trên tàu biển. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 234/2016/TT-BTC.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- vnEdu.vn đăng nhập tra điểm nhanh nhất 2024 dành cho phụ huynh và học sinh?
- Xếp hạng 6 di tích quốc gia đặc biệt đợt 16 năm 2024?
- Tháng 11 âm lịch là tháng mấy dương lịch 2024? Xem lịch âm Tháng 11 2024 chi tiết?
- Mẫu Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp hoạt động liên tục mới nhất 2024?
- Nội dung công việc thực hiện công tác địa chất đánh giá tài nguyên khoáng sản đất hiếm từ 06/01/2025?