Giá kiểm định giám sát đóng mới phần hệ thống lầu lái trên tàu biển
Giá kiểm định giám sát đóng mới phần hệ thống lầu lái trên tàu biển được quy định tại Khoản 7 Mục I Chương I Thông tư 234/2016/TT-BTC về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
Số đơn vị giá tiêu chuẩn căn cứ theo tổng dung tích của tàu và cấp hệ thống lầu lái được nêu trong Biểu số 1.10.
Biểu số 1.10:
Số TT |
Tổng dung tích (GT) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
|
BRS |
BRS1, BRS1A |
||
1 |
Đến 500 |
752 |
892 |
2 |
Trên 500 đến 1.000 |
787 |
927 |
3 |
Trên 1.000 đến 2.000 |
857 |
997 |
4 |
Trên 2.000 đến 5.000 |
903 |
1.067 |
5 |
Trên 5.000 đến 10.000 |
945 |
1.120 |
6 |
Trên 10.000 đến 20.000 |
1.050 |
1.242 |
7 |
Trên 20.000 |
1.050 + (GT-20.000) x 0,012 |
1.242 + (GT-20.000) x 0,012 |
Trên đây là nội dung quy định về giá kiểm định giám sát đóng mới phần hệ thống lầu lái trên tàu biển. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 234/2016/TT-BTC.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người có giấy phép lái xe hạng A2 được điều khiển loại xe nào từ 01/01/2025?
- Địa chỉ Học viện Tòa án ở đâu? Học viện Tòa án có mã trường là gì?
- Lịch âm 2025, Lịch vạn niên 2025, Lịch 2025: Chi tiết, đầy đủ nhất cả năm 2025?
- Khi nào chứng thư thẩm định giá hết hạn? Chứng thư thẩm định giá không bắt buộc cập nhật vào CSDL quốc gia trong trường hợp nào?
- Thời hạn bình ổn giá hàng hóa dịch vụ bao lâu? Gia hạn thời gian bình ổn giá hàng hóa dịch vụ được không?