Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Gia đình tôi có sử dụng một thửa đất, trước đây do đất nằm trong quy hoạch phải thu hồi nên không thực hiện xin cấp sổ đỏ được. Hiện tại, đất này không còn thuộc quy hoạch nữa và tôi đã sử dụng đất ổn định từ 20 năm nay. Vậy tôi phải thực hiện thủ tục gì để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Luật đất đai quy định trường hợp thửa đất nằm trong quy hoạch phải thu hồi mà sau 03 năm chưa có quyết định thu hồi đất thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch sử dụng đất phải điều chỉnh, hủy bỏ và phải công bố việc điều chỉnh, hủy bỏ việc thu hồi hoặc chuyển mục đích đối với phần diện tích đất ghi trong kế hoạch sử dụng đất.

Như vậy, hết thời hạn trên thì người sử dụng đất không bị hạn chế các quyền sử đụng đất và có quyền thực hiện thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Về điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Điều 20 Nghị định 43/2014/NĐ – CP quy định, trường hợp người sử dụng đất không có một trong các loại giấy tờ theo quy định của Luật đất đai để chứng minh quyền sử dụng đất, nhưng đã sử dụng đất ổn định từ trước ngày 1/1/1993, nay được UBND xác nhận là đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của địa phương thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Trường hợp người sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2004, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là không có tranh chấp sử dụng đất; phù hợp với quy hoạch hoặc không phù hợp với quy hoạch nhưng đất đã sử dụng từ trước thời điểm phê duyệt quy hoạch hoặc sử dụng đất tại nơi chưa có quy hoạch; chưa có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp phải thu hồi thì được công nhận quyền sử dụng đất.

Trường hợp của gia đình bạn đã sử dụng đất ổn định, lâu dài và xây dựng công trình, nhà ở trên đất từ 20 năm nay. Như vậy, trường hợp này nếu được UBND cấp xã xác nhận là không có tranh chấp và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Về nộp tiền sử dụng đất:

Điều 6 Nghị định 45/2014/NĐ – CP quy định thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng ổn định từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 mà không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai, không lấn chiếm đất hành lang bảo vệ công trình theo quy địnhthì nộp tiền sử dụng đất như sau:

a) Trường hợp đất có nhà ở thì người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với diện tích đất ở đang sử dụng trong hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; đối với diện tích đất ở vượt hạn mức công nhận đất ở (nếu có) thì phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

b) Trường hợp sử dụng đất có công trình xây dựng không phải là nhà ở, nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất với thời hạn sử dụng lâu dài thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

Điều 7 Nghị định 45/2014/NĐ – CP quy định, trường hợp sử dụng đất sau ngày 1/1/1993 đên trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không có giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai và không có hành vi lấn, chiếm đất thuộc hành lang bảo vệ công trình theo quy định thì nộp tiền sử dụng đất như sau:

a) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở thì phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% tiền sử dụng đất đối với diện tích đất trong hạn mức giao đất ở theo giá đất quy định tại Bảng giá đất; đối với diện tích đất ở vượt hạn mức (nếu có) thì phải nộp bằng 100% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định với loại đất được công nhận tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

b) Trường hợp sử dụng đất có công trình xây dựng không phải là nhà ở, nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất với thời hạn sử dụng lâu dài thì phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo giá đất của loại đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất cao nhất tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Căn cứ vào các quy định trên, trường hợp này bạn có thể thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền.

Hồ sơ bao gồm:

-Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo mẫu;

- Giấy tờ xác nhận của UBND cấp xã về việc đất sử dụng ổn định, lâu dài, không có tranh chấp và phù hợp quy hoạch sử dụng đất.

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Hỏi đáp mới nhất về Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu tại cấp tỉnh nơi đã thành lập văn phòng đăng ký đất đai?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người trúng đấu giá?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất ở sử dụng 20 năm không có tranh chấp sẽ được cấp sổ đỏ đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cộng đồng dân cư có được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không? Điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cộng đồng dân cư là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Người Việt Nam định cư ở nước ngoài?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm quyền cấp sổ đỏ, sổ hồng của Văn phòng đăng ký đất đai từ ngày 20/05/2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ online từ 20/5/2023? Cơ quan nào có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và cấp sổ đỏ?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục xin cấp giấy CNQSDĐ với diện tích đất đã sử dụng lâu dài
Hỏi đáp pháp luật
Quy trình cấp giấy CNQSDĐ
Hỏi đáp pháp luật
Quy trình cấp giấy CNQSDĐ khi trên đất có mồ mã, có nhà
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Thư Viện Pháp Luật
391 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào