Xăng dầu, hóa chất, khí kinh doanh tạm nhập tái xuất được lưu giữ tại Việt Nam bao lâu?

Xăng dầu, hóa chất, khí kinh doanh tạm nhập tái xuất được lưu giữ tại Việt Nam bao lâu? Chào quý anh, chị trong Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên Bảo Anh, tôi đang làm việc tại công ty kinh doanh, xuất nhập khẩu xăng dầu ở TPHCM. Vì tính chất công việc, tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập tư vấn giúp tôi, cụ thể xăng dầu, hóa chất, khí kinh doanh tạm nhập tái xuất được lưu giữ tại Việt Nam bao lâu? Văn bản pháp luật nào quy định vấn đề này? Rất mong nhận được câu trả lời từ quý anh chị! Tôi xin chân thành cám ơn! (09008***)

Thời hạn lưu giữ tại Việt Nam đối với xăng dầu, hóa chất, khí kinh doanh tạm nhập tái xuất được quy định tại Khoản 9 Điều 4 Thông tư 69/2016/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với xăng dầu, hóa chất, khí xuất, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất và pha chế hoặc gia công xuất khẩu xăng dầu, khí; dầu thô xuất, nhập khẩu; hàng hóa xuất, nhập khẩu phục vụ hoạt động dầu khí do Bộ Tài chính ban hành như sau:

Thời hạn lưu giữ tại Việt Nam đối với xăng dầu, hóa chất, khí kinh doanh tạm nhập tái xuất thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 4 Điều 11 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP.

Theo đó, Khoản 4 Điều 11 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP được quy định như sau:

Hàng hóa tạm nhập, tái xuất được lưu lại tại Việt Nam không quá 60 (sáu mươi) ngày, kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhập. Trường hợp cần kéo dài thời hạn, doanh nghiệp có văn bản đề nghị gia hạn gửi Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tạm nhập; thời hạn gia hạn mỗi lần không quá 30 (ba mươi) ngày và không quá 2 (hai) lần gia hạn cho mỗi lô hàng tạm nhập, tái xuất.

Quá thời hạn nêu trên, doanh nghiệp phải tái xuất hàng hóa ra khỏi Việt Nam hoặc tiêu hủy. Trường hợp nhập khẩu vào Việt Nam thì doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định về nhập khẩu và thuế.

Trên đây là nội dung quy định về thời hạn lưu giữ tại Việt Nam đối với xăng dầu, hóa chất, khí kinh doanh tạm nhập tái xuất. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 69/2016/TT-BTC.

Trân trọng!

Kinh doanh tạm nhập tái xuất
Hỏi đáp mới nhất về Kinh doanh tạm nhập tái xuất
Hỏi đáp pháp luật
Xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật vì mục đích thương mại được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định chung về kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa gồm những nội dung gì?
Hỏi đáp pháp luật
Thiết bị hiện vẫn còn trong thời hạn tạm nhập – tái xuất và đối tác muốn mua lại thì công ty tôi phải làm thủ tục như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất
Hỏi đáp pháp luật
Việc kinh doanh tạm nhập, tái xuất của Thương nhân Việt Nam được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Việc kinh doanh tạm nhập, tái xuất được thực hiện trên cơ sở gì?
Hỏi đáp pháp luật
Định nghĩa tạm nhập, tái xuất hàng hóa và tạm xuất, tái nhập hàng hoá
Hỏi đáp pháp luật
Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất
Hỏi đáp pháp luật
Mẫu bảng kê gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất theo Nghị định 102
Hỏi đáp pháp luật
Mẫu Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất theo Nghị định 102
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kinh doanh tạm nhập tái xuất
Thư Viện Pháp Luật
355 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Kinh doanh tạm nhập tái xuất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kinh doanh tạm nhập tái xuất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào