Nhiệm vụ và tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp Thông tin an ninh hàng hải hạng II là gì?
- Nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp Thông tin an ninh hàng hải hạng II là gì?
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng với chức danh nghề nghiệp Thông tin an ninh hàng hải hạng II là gì?
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp Thông tin an ninh hàng hải hạng II được quy định như thế nào?
- Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Thông tin an ninh hàng hải hạng II là gì?
Nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp Thông tin an ninh hàng hải hạng II là gì?
Khoản 1 Điều 8 Thông tư 38/2022/TT-BGTVT quy định về nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp Thông tin an ninh hàng hải hạng II như sau:
Thông tin an ninh hàng hải hạng II, Mã số: V.12.47.02
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì hoặc tham gia thực hiện nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi trách nhiệm của Trung tâm Thông tin an ninh hàng hải theo quy định của pháp luật;
b) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các chủ trương, chính sách, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển, ứng dụng khoa học và công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ của Trung tâm Thông tin an ninh hàng hải;
c) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng quy định, quy chế, quy trình nghiệp vụ về công tác thông tin an ninh hàng hải; biên soạn các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ; tuyên truyền, tập huấn, bồi dưỡng, phổ biến kiến thức, kinh nghiệm chuyên môn nghiệp vụ thông tin an ninh hàng hải;
d) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu xây dựng đề tài, đề án về quản lý nghiệp vụ, cải tiến nội dung và nâng cao hiệu quả phương pháp quản lý;
đ) Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động diễn tập, thực tập kết nối thông tin an ninh hàng hải; báo cáo, thống kê, quản lý hồ sơ lưu trữ; tổng hợp, đánh giá, hoàn thiện chính sách quản lý;
e) Trực tiếp thực hiện, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện công tác chuyên môn nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, nâng cao năng lực kiểm tra, giám sát trong lĩnh vực thông tin an ninh hàng hải;
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.
Nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp Thông tin an ninh hàng hải hạng II được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này.
Nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp Thông tin an ninh hàng hải hạng II là gì? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng với chức danh nghề nghiệp Thông tin an ninh hàng hải hạng II là gì?
Khoản 2 Điều 8 Thông tư 38/2022/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng với chức danh nghề nghiệp Thông tin an ninh hàng hải hạng II như sau:
Thông tin an ninh hàng hải hạng II, Mã số: V.12.47.02
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thông tin an ninh hàng hải.
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng với chức danh nghề nghiệp Thông tin an ninh hàng hải hạng II được quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp Thông tin an ninh hàng hải hạng II được quy định như thế nào?
Khoản 3 Điều 8 Thông tư 38/2022/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp Thông tin an ninh hàng hải hạng II như sau:
Thông tin an ninh hàng hải hạng II, Mã số: V.12.47.02
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; kiến thức quản lý về lĩnh vực thông tin an ninh hàng hải và các quy định của pháp luật về chế độ công vụ, viên chức, chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Thông tin an ninh hàng hải;
b) Nắm được tình hình và xu thế phát triển lĩnh vực thông tin an ninh trong nước và thế giới; tổ chức nghiên cứu phục vụ công tác quản lý và xử lý thông tin;
c) Có năng lực tổ chức hướng dẫn, thực hiện các quy định thuộc lĩnh vực thông tin an ninh hàng hải; thực hiện, đề xuất các biện pháp xử lý thông tin kịp thời, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tiễn;
d) Có kỹ năng soạn thảo văn bản, thuyết trình; quyết tốt các nhiệm vụ được giao;
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp Thông tin an ninh hàng hải hạng II được quy định cụ thể như trên.
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Thông tin an ninh hàng hải hạng II là gì?
Khoản 4 Điều 8 Thông tư 38/2022/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Thông tin an ninh hàng hải hạng II như sau:
Thông tin an ninh hàng hải hạng II, Mã số: V.12.47.02
...
4. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Thông tin an ninh hàng hải hạng II
Viên chức được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Thông tin an ninh hàng hải hạng II khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Thông tin an ninh hàng hải hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp Thông tin an ninh hàng hải hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Trong thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp Thông tin an ninh hàng hải hạng III và tương đương đã tham gia xây dựng ít nhất 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, dự án, sáng kiến cấp bộ, cấp ban, cấp ngành hoặc cấp tỉnh mà cơ quan sử dụng viên chức được giao nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Thông tin an ninh hàng hải hạng II được quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư này.
*Lưu ý: Thông tư 38/2022/TT-BGTVT sẽ có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Việt Nam có mấy Viện kiểm sát nhân dân tối cao? Địa chỉ Viện kiểm sát nhân dân tối cao ở đâu?
- Hướng dẫn thủ tục xóa đăng ký tạm trú từ 10/01/2025?
- Lịch âm dương tháng 12 năm 2024: Đầy đủ, chi tiết, mới nhất?
- Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở từ 10/1/2025?
- Những đối tượng nào được miễn đào tạo nghề công chứng?