Quy định về việc ký các văn bản của Bộ Công thương

Quy định về việc ký các văn bản của Bộ Công thương? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi hiện đang công tác tại Sở Công thương tỉnh Bình Định. Trong quá trình làm việc, do nhu cầu công việc nên tôi có tìm hiểu về cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ quyền hạn của cơ quan chủ quản cấp trên. Cho tôi hỏi, việc ký các văn bản của Bộ Công thương được quy định như thế nào? Văn bản pháp luật nào quy định vấn đề này? Rất mong nhận được phản hồi từ Ban biên tập. Cảm ơn các bạn rất nhiều! Huỳnh Đông (dong***@gmail.com)

Việc ký các văn bản của Bộ Công thương được quy định tại Điều 34 Quy chế làm việc của Bộ Công thương ban hành kèm theo Quyết định 2385/QĐ-BCT năm 2013 như sau:

1. Bộ trưởng ký các văn bản sau:

a) Văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền, văn bản quản lý hành chính của Bộ, các thỏa thuận quốc tế, các văn bản về tổ chức bộ máy và nhân sự theo quy định của pháp luật;

b) Các văn bản trình Tổng Bí thư Ban chấp hành Trung ương Đảng, Văn phòng Trung ương, Chủ tịch nước, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Quốc hội, Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ;

c) Phê duyệt các dự án, đề án, văn bản, hiệp định được Thủ tướng Chính phủ ủy quyền;

d) Phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng và quy định của Bộ;

đ) Văn bản ủy quyền cho Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Thanh tra Bộ, Chánh Văn phòng Bộ giải quyết một số công việc thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng trong thời gian xác định;

e) Các quyết định về tuyển dụng, bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, nâng lương, đi công tác, đi học đối với các cán bộ, công chức thuộc quyền được phân cấp quản lý theo quy định của pháp luật.

2. Thứ trưởng được Bộ trưởng giao ký thay các văn bản:

a) Quyết định cá biệt, quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán, tổng quyết toán các hạng mục công trình, dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư và xây dựng và quy định của Bộ; thanh lý tài sản cố định và các văn bản xử lý các vấn đề thuộc lĩnh vực được Bộ trưởng phân công phụ trách;

b) Một số văn bản quy định tại khoản 1 Điều này theo lĩnh vực hoặc công việc do Bộ trưởng giao phụ trách.

Khi Bộ trưởng vắng mặt, Thứ trưởng được Bộ trưởng ủy quyền ký các văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng.

3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ ký các văn bản sau:

a) Thủ trưởng các đơn vị ký thừa lệnh Bộ trưởng các văn bản có tính chất hướng dẫn, đôn đốc về chuyên môn; trả lời, giải thích chế độ, chính sách, nghiệp vụ liên quan tới các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị và các văn bản được Lãnh đạo Bộ ủy quyền trực tiếp.

b) Chánh Văn phòng Bộ ký thừa lệnh Bộ trưởng các văn bản thuộc điểm a khoản này, các văn bản thông báo, truyền đạt ý kiến của Lãnh đạo Bộ và các văn bản được Lãnh đạo Bộ ủy quyền trực tiếp.

c) Chánh Thanh tra Bộ, Tổng cục trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ ký tất cả các văn bản thuộc chức năng, nhiệm vụ chuyên ngành được phân công, phân cấp quản lý và được ký thừa ủy quyền Bộ trưởng một số văn bản được Lãnh đạo Bộ ủy quyền trực tiếp.

d) Phó Thủ trưởng đơn vị ký thay Thủ trưởng đơn vị một số văn bản được Thủ trưởng đơn vị phân công phụ trách.

đ) Thẩm quyền ký trả lời văn bản do các Bộ, ngành hoặc địa phương gửi được thực hiện theo nguyên tắc: văn bản của Bộ, ngành, địa phương do cấp nào ký thì văn bản trả lời do cấp tương đương ký. Thẩm quyền ký văn bản gửi các Bộ, ngành hoặc địa phương được thực hiện theo nguyên tắc gửi cho cấp nào thì do cấp tương đương của Bộ ký.

Trên đây là nội dung quy định về việc ký các văn bản của Bộ Công thương. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 2385/QĐ-BCT năm 2013.

Trân trọng!

Bộ Công Thương
Hỏi đáp mới nhất về Bộ Công Thương
Hỏi đáp Pháp luật
Thứ trưởng Bộ Công thương có được ủy quyền tiếp cho người khác thực hiện phát ngôn cho báo chí của Bộ Công thương không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ Công Thương tổ chức cung cấp thông tin định kỳ cho báo chí về thông tin gì? Thông qua hình thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào được từ chối cung cấp thông tin cho báo chí của Bộ Công thương?
Hỏi đáp pháp luật
Danh mục sản phẩm thực phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương?
Hỏi đáp pháp luật
Đăng ký hóa chất theo thông tư số 28 ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương
Hỏi đáp pháp luật
Website nào phải đăng ký với Bộ Công Thương?
Hỏi đáp pháp luật
Bộ Công Thương trả lời về việc siết quản lý nhập khẩu ô tô
Hỏi đáp pháp luật
Lập website bán hàng phải thông báo với Bộ Công Thương
Hỏi đáp pháp luật
Bộ Công Thương trả lời về việc kiểm soát đầu tư sản xuất thuốc lá
Hỏi đáp pháp luật
Bộ Công Thương trả lời về quy định bảo hành sản phẩm
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bộ Công Thương
Thư Viện Pháp Luật
195 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bộ Công Thương

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bộ Công Thương

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào