Bí mật quân sự là gì?

Định nghĩa về bí mật quân sự được pháp luật quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là Đình Hưng một độc giải của báo Quân đội nhân dân, qua các trang báo tôi đọc được tôi có đọc được về thuật ngữ bí mật quân sự. Vậy mong ban biên tập cho tôi hỏi định nghĩa về thuật ngữ bí mật quân sự được pháp luật quy định như thế nào? Có văn bản pháp luật nào quy định về vấn đề này không? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập Thư Ký Luật, chân thành cảm ơn! Đình Hưng  (dinhhung***@gmail.com)

Định nghĩa về bí mật quân sự được pháp luật quy định tại Điểm a Tiểu mục 2 Mục I Thông tư liên tịch 01/2005/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BQP-BCA về thẩm quyền xét xử của Toà án quân sự do Tòa án nhân dân tối cao - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao - Bộ Quốc phòng - Bộ Công an cùng ban hành như sau.

Bí mật quân sự là bí mật của Quân đội bí mật về an ninh quốc phòng được xác định là bí mật quân sự và được quy định trong các văn bản do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

Như vậy, bí mật quy định là những thông tin liên quan đến vấn đề an ninh quốc phòng của một quốc gia, dân tộc. Những thông tin đó có thể là căn cứ quân sự bí mật, những công thức chế tạo vũ khí, những sự hợp tác giữa các quốc gia.... Những thông tin đó chỉ một số cá nhân liên quan trực tiếp mới có quyền được biết. Và pháp luật cũng quy định về việc trách nhiệm cũng như nghĩa vụ bảo mật những thông tin này.

Tại Điều 21 Thông tư 192/2016/TT-BQP Quy định việc áp dụng hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục, thời hiệu, thời hạn và thẩm quyền xử lý kỷ luật trong Bộ Quốc phòng như sau:

1. Vô ý làm lộ bí mật hoặc làm mất tài liệu bí mật quân sự, bí mật Nhà nước nhưng chưa tới mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự, thì bị kỷ luật từ cảnh cáo, giáng chức đến cách chức.

2. Nếu vi phạm một trong các trường hợp sau thì bị kỷ luật từ hạ bậc lương, giáng cấp bậc quân hàm, tước quân hàm sĩ quan đến tước danh hiệu quân nhân, buộc thôi việc:

a) Đã được nhắc nhở, chấn chỉnh nhưng thực hiện không nghiêm;

b) Trong khu vực có tình hình an ninh chính trị mất ổn định;

c) Đã bị xử lý kỷ luật mà còn vi phạm;

d) Đơn vị không hoàn thành nhiệm vụ.

Trên đây là nội dung trả lời về định nghĩa về bí mật quân sự theo quy định của pháp luật. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Thông tư liên tịch 01/2005/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BQP-BCA.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
1,295 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào