Hình thức xử lý hành vi vi phạm quy định cư trú, đi lại, hoạt động trong khu vực biên giới

Hình thức xử lý hành vi vi phạm quy định cư trú, đi lại, hoạt động trong khu vực biên giới được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là Nguyễn Văn Bảo, tôi đang tìm hiểu các quy định liên quan đến hoạt động xử lý vi phạm quy định cư trú, đi lại, hoạt động trong khu vực biên giới. Cho tôi hỏi, các cá nhân vi phạm quy định cư trú, đi lại, hoạt động trong khu vực biên giới sẽ bị xử lý như thế nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập Thư Ký Luật. Xin cảm ơn! Nguyễn Văn Bảo (nguyenbao*****@gmail.com)

Hình thức xử lý hành vi vi phạm quy định cư trú, đi lại, hoạt động trong khu vực biên giới được quy định tại Điều 6 Nghị định 169/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia. Cụ thể là:

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau:

a) Cư trú, đi lại không đúng quy định trong khu vực biên giới;

b) Không khai báo hoặc che giấu, giúp đỡ người khác đi lại, cư trú trái phép trong khu vực biên giới.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau:

a) Người nước ngoài vào khu vực biên giới, vành đai biên giới không có giấy tờ theo quy định;

b) Người nước ngoài vào vành đai biên giới không trình báo cho đồn biên phòng hoặc chính quyền sở tại;

c) Tổ chức cho người nước ngoài vào khu vực biên giới nhưng không cử người đi cùng, không thông báo cho Công an, Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh nơi đến.

3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức cho người nước ngoài vào khu vực biên giới chưa được cấp phép hoặc không được cấp phép của cơ quan Công an có thẩm quyền.

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng điểm họp chợ, kinh doanh, bãi đỗ của các loại phương tiện, tạo điểm du lịch và các hoạt động trái phép khác trong vành đai biên giới không được phép của cơ quan có thẩm quyền.

5. Hình thức xử phạt bổ sung

Tước quyền sử dụng từ 06 tháng đến 01 năm giấy phép xây dựng đối với các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả

a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu, buộc tháo dỡ công trình, phần công trình không có giấy phép hoặc xây dựng không đúng với giấy phép đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này;

b) Buộc rời khỏi khu vực biên giới đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 1, Điểm a, Điểm c Khoản 2, Khoản 3 Điều này.

Trên đây là nội dung tư vấn về hình thức xử lý hành vi vi phạm quy định cư trú, đi lại, hoạt động trong khu vực biên giới. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo tại Nghị định 169/2013/NĐ-CP.

Trân trọng!

Cư trú
Hỏi đáp mới nhất về Cư trú
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Nghị định 154/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu CT09 quyết định về việc hủy bỏ thủ tục về cư trú Thông tư 66/2023/TT-BCA?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu CT10a phiếu trả lời xác minh thông tin về cư trú mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 06/HTQT Giấy đề nghị xác nhận cư trú của Việt Nam để thực hiện nghĩa vụ thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn xác nhận thông tin về cư trú online 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công dân xin xác nhận thông tin về cư trú bằng cách nào? Mẫu giấy xác nhận thông tin về cư trú mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp tạm thời chưa được chuyển nơi cư trú năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất: Xác nhận thông tin cư trú cho hộ gia đình không nhất thiết phải cần có ý kiến của chủ hộ?
Hỏi đáp Pháp luật
Sắp tới, công dân khi thực hiện thủ tục đăng ký cư trú không cần mang theo giấy tờ chứng minh?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục giải quyết việc người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cư trú
Thư Viện Pháp Luật
219 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cư trú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cư trú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào