Mức thuế suất giá trị gia tăng áp dụng đối với hàng hóa dịch vụ bán trong khu phi thuế quan

Mức thuế suất giá trị gia tăng áp dụng đối với hàng hóa dịch vụ bán trong khu phi thuế quan được pháp luật quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là Minh Huyền hiện đang làm việc tại cục Thống Kê của một tỉnh miền Trung. Qua tìm hiểu về luật thuế giá trị gia tăng, tôi có một thắc mắc muốn được hỏi Ban biên tập như sau, đối với hàng hóa dịch vụ bán trong khi phi thuế quan được pháp luật quy định như thế nào? Tôi có thể tìm hiểu nội dung này tại văn bản nào? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn! Minh Huyền (minhhuyên***@gmail.com)

Khu phi thuế quan theo Điều 4 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 có quy định như sau

Khu phi thuế quan là khu vực kinh tế nằm trong lãnh thổ Việt Nam, được thành lập theo quy định của pháp luật, có ranh giới địa lý xác định, ngăn cách với khu vực bên ngoài bằng hàng rào cứng, bảo đảm Điều kiện cho hoạt động kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan của cơ quan hải quan và các cơ quan có liên quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và phương tiện, hành khách xuất cảnh, nhập cảnh; quan hệ mua bán, trao đổi hàng hóa giữa khu phi thuế quan với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.

Mức thuế suất giá trị gia tăng áp dụng đối với hàng hóa dịch vụ cung ứng trong khu phi thuế quan được pháp luật quy định tạị Điểm a, b Khoản 1 Điều 6 Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BTC năm 2017 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành, cụ thể như sau:

Thuế suất thuế giá trị gia tăng thực hiện theo quy định tại Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng 2008 và Khoản 3 Điều 1 Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013.

1. Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng và Khoản 1 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, trừ các hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điểm đ Khoản này.

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.

a) Đối với hàng hóa xuất khẩu bao gồm: Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, bán vào khu phi thuế quan; công trình xây dựng, lắp đặt ở nước ngoài, trong khu phi thuế quan; hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam; phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; xuất khẩu tại chỗ và các trường hợp khác được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật;

b) Đối với dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, tiêu dùng trong khu phi thuế quan.

Trường hợp cung cấp dịch vụ mà hoạt động cung cấp vừa diễn ra tại Việt Nam, vừa diễn ra ở ngoài Việt Nam nhưng hợp đồng dịch vụ được ký kết giữa hai người nộp thuế tại Việt Nam hoặc có cơ sở thường trú tại Việt Nam thì thuế suất 0% chỉ áp dụng đối với phần giá trị dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam, trừ trường hợp cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất 0% trên toàn bộ giá trị hợp đồng. Trường hợp, hợp đồng không xác định riêng phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam thì giá tính thuế được xác định theo tỷ lệ (%) chi phí phát sinh tại Việt Nam trên tổng chi phí.

Cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ.

Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh và các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Như vậy, các hàng hóa được bán, cung ứng cho các cá nhân tổ chức tiêu dùng trong khu phi thuế quan sẽ không phải chịu thuế giá trị gia tăng. Trừ các trường hợp đối với các hàng hóa dịch vụ được quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 6 Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BTC năm 2017 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành, cụ thể như sau:

- Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;

- Dịch vụ cấp tín dụng ra nước ngoài;

- Chuyển nhượng vốn ra nước ngoài;

- Đầu tư chứng khoán ra nước ngoài;

- Dịch vụ tài chính phái sinh;

- Dịch vụ bưu chính, viễn thông;

- Sản phẩm xuất khẩu quy định tại khoản 11 Điều 3 Nghị định này;

- Hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan;

- Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu.

Trên đây là nội dung câu trả lời của Ban biên tập Thư Ký Luật về mức thuế suất giá trị gia tăng áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ cung ứng trong khu phi thuế quan. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BTC năm 2017.

Trân trọng!

Khu phi thuế quan
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Khu phi thuế quan
Hỏi đáp Pháp luật
Khu công nghiệp có phải là khu phi thuế quan không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng hóa bán cho tổ chức trong khu phi thuế quan có chịu thuế GTGT không? Chịu thuế GTGT mấy phần trăm?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã loại hình C12 là gì? Mã loại hình C12 được sử dụng như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Khu phi thuế quan là gì? Việt Nam có những khu phi thuế quan nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hoạt động xây dựng ngoại tỉnh trong khu phi thuế quan chịu thuế suất thuế GTGT 0% có phải phân bổ thuế không?
Hỏi đáp pháp luật
Khu phi thuế quan và Khu bảo thuế
Hỏi đáp pháp luật
Khu phi thuế quan là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hoá nhập khẩu nhưng phải tái xuất trả lại chủ hàng nước ngoài hoặc tái xuất sang nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Giám sát hải quan đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra, đi qua khu phi thuế quan được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Mức thuế suất giá trị gia tăng áp dụng đối với hàng hóa dịch vụ bán trong khu phi thuế quan
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Khu phi thuế quan
Thư Viện Pháp Luật
963 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào