Làm sao đăng ký kết hôn khi không có sổ hộ khẩu?

Làm sao đăng ký kết hôn khi không có sổ hộ khẩu? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi tên là Khánh Hùng, hiện đang làm việc tại TP. HCM. Từ đầu năm 2015, tôi có gặp và yêu Hoa. Sau 2 năm yêu nhau, tôi quyết định sẽ kết hôn với cô ấy. Nhưng khi làm thủ tục thì tôi không có sổ hộ khẩu nên không đăng ký kết hôn được. Giờ 2 đứa về ở với nhau mà không có giấy đăng ký kết hôn thì sau này sẽ phiền phức và thiệt thòi cho con cái. Tôi rất lo lắng, không biết có cách nào đăng ký kết hôn mà không cần sổ hộ khẩu không? Mong Ban biên tập Thư Ký Luật tư vấn giúp tôi. Chân thành cảm ơn! (khanh.hung***@gmail.com)

Trường hợp của bạn, thủ tục đăng ký kết hôn được tiến hành tại UBND xã (phường), có thể là nơi bạn hoặc vợ đăng ký tạm trú. Với trường hợp này, khi đến đăng ký kết hôn, bạn phải xuất trình: bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân) để chứng minh về nhân thân.

Thủ tục đăng ký kết hôn được quy định tại Điều 18 Luật Hộ tịch 2014:

Bước 1: Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.

Bước 2: Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại Bước 1, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Trường hợp bạn đăng ký kết hôn ở nơi tạm trú thì phải cung cấp thêm Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký thường trú.

Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về đăng ký kết hôn khi không có sổ hộ khẩu. Bạn nên tham khảo chi tiết Luật Hộ tịch 2014 để nắm rõ quy định này.

Trân trọng!

Đăng ký kết hôn
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký kết hôn
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin cấp lại giấy đăng ký kết hôn mới nhất 2024? Thủ tục xin cấp lại giấy đăng ký kết hôn mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Nam, nữ kết hôn có được tổ chức lễ trao giấy chứng nhận không? Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin cơ bản gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Các chế tài xử lý vi phạm pháp luật kết hôn cận huyết hiện nay như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Kết hôn giả để nhập quốc tịch nước ngoài bị xử lý thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cưới mà không đăng ký kết hôn, hôn nhân có được pháp luật công nhận không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ở Việt Nam, một người được kết hôn tối đa bao nhiêu lần?
Hỏi đáp Pháp luật
Pháp luật hiện hành có cấm em chồng và anh vợ kết hôn với nhau không?
Hỏi đáp Pháp luật
Những trường hợp bị cấm kết hôn dù không có quan hệ huyết thống?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc kết hôn giữa những người nước ngoài thường trú tại Việt Nam phải đáp ứng điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Vợ chồng sẽ bị xử phạt như thế nào khi kết hôn chưa đủ 18 tuổi?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký kết hôn
Thư Viện Pháp Luật
177 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đăng ký kết hôn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào