Tính số tiết kiêm nhiệm cho giáo viên kiêm nhiệm thêm công tác Đảng, đoàn thể và các tổ chức

Thưa quý sở GD&ĐT lào Cai. Tôi muốn hỏi về chế độ tính tiết kiêm nhiệm thêm với giáo viên 1. Theo thông tư 28/2009/TT - BGDĐT Điều 8. Chế độ giảm định mức tiết dạy đối với giáoviên kiêm nhiệm các công việc chuyên môn 1. Giáo viên chủ nhiệm lớp ở cấp tiểu học được giảm 3tiết/tuần, ở cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông được giảm 4tiết/tuần. 2. Giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường phổ thông dân tộcnội trú cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông được giảm 4 tiết/tuần.Giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường chuyên, trường bán trú được giảm 4 tiết/tuần.Giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường, lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật đượcgiảm 3 tiết/tuần. 3. Giáo viên kiêm phụ trách phòng học bộ môn được giảm3 tiết/môn/tuần. 4. Giáo viên kiêm nhiệm phụ trách công tác văn nghệ,thể dục toàn trường, phụ trách vườn trường, xưởng trường, phòng thiết bị, thưviện (nếu các công tác này chưa có cán bộ chuyên trách) được tính giảm từ 2 - 3tiết/tuần tùy khối lượng công việc và do hiệu trưởng quyết định. 5. Tổ trưởng bộ môn được giảm 3 tiết/tuần. Điều 9. Chế độ giảm định mức tiết dạy đối với giáoviên kiêm nhiệm công tác Đảng, đoàn thể và các tổ chức khác trong nhà trường 1. Giáo viên kiêm bí thư đảng bộ, bí thư chi bộ nhàtrường, chủ tịch công đoàn trường hạng I được giảm 4 tiết/tuần, các trường hạngkhác được giảm 3 tiết/tuần. 2. Giáo viên kiêm công tác bí thư đoàn, phó bí thưđoàn cấp trường được hưởng chế độ, chính sách theo Quyết định số 61/2005/QĐ-TTgngày 24 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối vớicán bộ Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội sinh viên Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyênnghiệp, dạy nghề và trung học phổ thông. 3. Giáo viên kiêm chủ tịch hội đồng trường, thư ký hộiđồng trường được giảm 2 tiết/tuần. 4. Giáo viên kiêm trưởng ban thanh tra nhân dân trườnghọc được giảm 2tiết/tuần. 5. Để đảm bảo chất lượng giảng dạy và chất lượng côngtác, mỗi giáo viên không làm kiêm nhiệm quá 2 chức vụ và được hưởng chế độ giảmđịnh mức tiết dạy của chức vụ có số tiết giảm cao nhất. 2. Theo CV 6120/BGDĐT-NGCBQLGD ra ngày 24/09/2010 thì 2. Về chế độ kiêm nhiệm công tác Đảng,đoàn thể và các tổ chức khác a) Về công tác Đảng, đoàn thể và các tổ chức khác (chức vụ) Đối với các chức vụ của tổ chức chính trị, chính trị - xã hộihoạt động trong tr­ường phổ thông, nếu không được nêu trong Điều 9 thì không thực hiện chế độ giảm định mức tiết dạy, nhưng được thực hiện theo Điều lệ của tổ chức chính trị, chính trị - xã hội (nếu có). b) Quy định tại khoản 5 Điều 9 chỉ áp dụng cho các khoản 1, 2, 3 vàkhoản 4, không áp dụng đối với Điều 8. Ví dụ cụ thể: Nếu giáo viên A vừa chủ nhiệm (tính 4 tiết) vừa làm tổ trưởng chuyên môn (tính 3 tiết) thì có được tính là 7 tiết không. Tức là nếu giáo viên A theo phân công nhiệm vụ giảng dạy 13 tiết, kèm theo kiêm nhiệm là giáo viên chủ nhiệm và tổ trưởng chuyên môn thì được tính là 17 tiết hay 20 tiết? Hoặc nếu giáo viên B theo phân công giảng dạy 14 tiết, kèm theo kiêm nhiệm tổ trưởng chuyên môn (tính 3 tiết) và chủ tịch công đoàn (tính 3 tiết) thì được tính là 17 tiết hay 20 tiết.

Trường hợp 1: Nếu giáo viên A vừa chủ nhiệm (tính 4 tiết) vừa làm tổ trưởng chuyên môn (tính 3 tiết), thì giáo viên A đã kiêm nhiệm thêm 02 công việc chuyên môn được giảm định mức tiết dạy là 4+3 = 7 tiết/tuần. Như vậy, nếu giáo viên A theo phân công nhiệm vụ giảng dạy 13 tiết kèm theo kiêm nhiệm là giáo viên chủ nhiệm và tổ trưởng chuyên môn thì được tính là 20 tiết/tuần.
    Trường hợp 2: Nếu giáo viên B theo phân công giảng dạy 14 tiết, kèm theo kiêm nhiệm tổ trưởng chuyên môn (tính 3 tiết) và chủ tịch công đoàn (tính 3 tiết) thì được tính là 20 tiết. 
Trong trường hợp này, giáo viên B kiêm nhiệm tổ trưởng chuyên môn nên được giảm định mức tiết dạy 3 tiết/tuần (theo Điều 8 Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT) và kiêm nhiệm Chủ tịch công đoàn (kiêm nhiệm thêm 1 chức vụ của công tác Đảng, đoàn thể) nên được giảm định mức tiết dạy 3 tiết/tuần (theo Điều 9 Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT). 

Tổ chức cơ sở đảng
Hỏi đáp mới nhất về Tổ chức cơ sở đảng
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức cơ sở đảng có bao nhiêu đảng viên thì được phép thành lập đảng bộ cơ sở?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về hoạt động tiếp dân tại cấp ủy mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Các bước chuẩn bị trong quy trình giải quyết tố cáo của cấp ủy tỉnh thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Công tác kiểm tra, giám sát và công tác khen thưởng, kỷ luật của tổ chức cơ sở Đảng có bài soạn giảng như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Công tác tổ chức cơ sở Đảng và thực hiện nhiệm vụ chính trị của các loại hình tổ chức cơ sở Đảng có bài soạn giảng như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam và các đoàn thể trong trường trung học được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Kinh phí hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong Tổng công ty Đường sắt Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Sinh con thứ ba có được kết nạp vào Đảng?
Hỏi đáp pháp luật
Đảng tịch của đảng viên phải tuân theo những quy định nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tổ chức cơ sở đảng
Thư Viện Pháp Luật
271 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tổ chức cơ sở đảng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tổ chức cơ sở đảng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào