Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng và tiền sử dụng đất trong tổng mức đầu tư theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP

Theo Nghị định 59/2015/NĐ -CP ngày 18/6/2015, tại điều 5 khoản 2 đối với công trình lập báo cáo kinh tế kỹ thuật gồm: Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo. Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng không bao gồm tiền sử dụng đất. Nội dung trong ngoặc đơn không bao gồm tiền sử dụng đất có phải là không bao gồm tiền đền bù giải phóng mặt bằng mong anh giải thích ý này, mọi người đang tranh chấp. Nội dung 2: Khi xây dựng hạ tầng cho khu dân cư, tiền đền bù giải phóng mặt bằng phải được lập riêng một dự toán và được phê duyệt riêng, khi lập dự toán phần xây dựng hạ tầng có đưa kinh phí giải phóng mặt bằng đã được phê duyệt vào dự toán xây dựng phần hạ tầng không. Thường dự toán đền bù giải phóng mặt bằng bao giờ cũng chậm hơn so với dự toán xây dựng, cách thực hiện như thế nào xin anh Bảo chỉ giúp. Chân thành cảm ơn. Lê Ngọc Tiên

Bạn Lê Ngọc Tiên thân mến, vấn đề bạn hỏi chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng và tiền sử dụng đất trong tổng mức đầu tư, Sở Xây dựng trả lời như sau :

-  Theo Nghị định 59/2015/NĐ -CP ngày 18/6/2015 tại điểm b) khoản 2, điều 5. về tổng mức đầu tư "b) Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất)."  Tiền sử dụng đất ở đây là tiền giá trị đất được nhà nước giao, cho thuê hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để có đất xây dựng công trình. Không đồng nghĩa với tiền đền bù, giải phóng mặt bằng. 

- Theo Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015  tại khoản 4, điều 4 , Tổng mức đầu tư của dự án xác định như sau:

4. Các chi phí của tổng mức đầu tư được quy định cụ thể như sau:

a) Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm chi phí bồi thường về đất, nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng (nếu có); chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng (nếu có) và các chi phí có liên quan khác;

b) Chi phí xây dựng gồm chi phí phá dỡ các công trình xây dựng, chi phí san lấp mặt bằng xây dựng, chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình, xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công;

c) Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác;

d) Chi phí quản lý dự án gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng;

đ) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng gồm chi phí tư vấn khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có), lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, chi phí thiết kế, chi phí tư vấn giám sát xây dựng công trình và các chi phí tư vấn khác liên quan;

e) Chi phí khác gồm chi phí hạng mục chung như quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 8 Nghị định này và các chi phí không thuộc các nội dung quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản này;

g) Chi phí dự phòng gồm chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án.

        Trường hợp chi phí đền bù rất lớn, phải đền bù đất đai, nhà cửa, vật kiến trúc và đầu tư khu tái định cư,... Trường hợp này công tác đền bù, tái định cư thường được lập thành dự án riêng. Nếu chi phí đền bù nhỏ, cấp quyết định đầu tư ghi vốn đền bù luôn cho dự án thì chi phí này được đưa vào Tổng mức đầu tư và được lập thành dự toán riêng để thực hiện và giá trị dự toán được đưa vào tổng mức đầu tư của dự án.

         Trường hợp bạn nêu, nếu cấp quyết định đầu tư không bố trí vốn GPMB cho dự án mà giao cho đơn vị khác thực hiện (thường giao cho địa phương thực hiện và được quyết toán riêng) thì chi phí đền bù này không đưa vào Tổng mức đầu tư của dự án.  

Trần Viết Bảo

Bồi thường khi thu hồi đất
Hỏi đáp mới nhất về Bồi thường khi thu hồi đất
Hỏi đáp Pháp luật
Người dân thuê đất hàng năm trả tiền đầy đủ, không nợ nghĩa vụ tài chính thì khi thu hồi có được bồi thường không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công văn 7516 hướng dẫn thanh toán tiền bồi thường, hỗ trợ theo Luật Đất đai 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn giá bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất tại tỉnh Tiền Giang từ ngày 12/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn giá bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất tại tỉnh Nghệ An từ ngày 15/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn giá bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn giá bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn TP Đà Nẵng hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn giá bồi thường cây trồng tỉnh Đắk Nông hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn giá bồi thường cây trồng tỉnh Cao Bằng hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn giá bồi thường cây trồng tỉnh Khánh Hòa hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn giá bồi thường cây trồng tỉnh Kon Tum từ ngày 10/11/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bồi thường khi thu hồi đất
Thư Viện Pháp Luật
6,188 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bồi thường khi thu hồi đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bồi thường khi thu hồi đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào