Phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động và kết quả xếp loại của doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng

Phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động và kết quả xếp loại của doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng được quy định như thế nào? Tôi hiện đang làm việc tại một cơ quan trực thuộc Bộ Quốc phòng. Tôi biết hiện nay đã có quy định mới về Quy chế giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Bộ Quốc phòng. Cho tôi hỏi luôn văn bản pháp luật nào quy định về điều này? Tôi xin cảm ơn và mong sớm nhận được câu trả lời! Trần Thị Cẩm Tú, địa chỉ mail camtu678****@gmail.com

Phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động và kết quả xếp loại của doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng được hướng dẫn tại Điều 19 Quy chế giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Bộ Quốc phòng ban hành kèm theo Thông tư 48/2017/TT-BQP (Có hiệu lực từ 20/04/2017), theo đó:

Điều 19. Phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động và kết quả xếp loại của doanh nghiệp

1. Đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp căn cứ vào các chỉ tiêu sau:

a) Chỉ tiêu 1: Tổng doanh thu

- Doanh nghiệp xếp loại A khi tổng doanh thu thực hiện bằng hoặc cao hơn kế hoạch được giao.

- Doanh nghiệp xếp loại B khi tổng doanh thu thực hiện thấp hơn nhưng tối thiểu bằng 90% so với kế hoạch được giao.

- Doanh nghiệp xếp loại C khi tổng doanh thu thực hiện đạt dưới 90% kế hoạch được giao.

b) Chỉ tiêu 2: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu

- Doanh nghiệp xếp loại A khi tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu thực hiện bằng hoặc cao hơn kế hoạch được giao.

- Doanh nghiệp xếp loại B khi tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu thực hiện thấp hơn nhưng tối thiểu bằng 90% so với kế hoạch được giao.

- Doanh nghiệp xếp loại C khi tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu đạt dưới 90% so với kế hoạch được giao.

- Đối với những doanh nghiệp có lỗ kế hoạch: Nếu lỗ thực hiện thấp hơn lỗ kế hoạch: Xếp loại A; nếu lỗ thực hiện bằng lỗ kế hoạch: Xếp loại B; nếu lỗ thực hiện cao hơn lỗ kế hoạch: Xếp loại C. Trường hợp thực hiện nhiệm vụ tăng thêm làm phát sinh lỗ thì được loại trừ khoản lỗ tương ứng với nhiệm vụ được giao tăng thêm.

c) Chỉ tiêu 3: Nợ phải trả quá hạn và khả năng thanh toán nợ đến hạn

- Doanh nghiệp không có nợ phải trả quá hạn và có hệ số khả năng thanh toán nợ đến hạn bằng hoặc lớn hơn 1: Xếp loại A.

- Doanh nghiệp không có nợ phải trả quá hạn và có hệ số khả năng thanh toán nợ đến hạn từ 0,5 đến nhỏ hơn 1: Xếp loại B.

- Doanh nghiệp có nợ phải trả quá hạn hoặc hệ số khả năng thanh toán nợ đến hạn nhỏ hơn 0,5: Xếp loại C.

Các doanh nghiệp quốc phòng, an ninh khi đánh giá chỉ tiêu này được loại trừ phần vốn ứng gối, ứng trước cho thực hiện sản xuất, sửa chữa sản phẩm quốc phòng, cung ứng dịch vụ quốc phòng do Bộ Quốc phòng đặt hàng (nếu có).

d) Chỉ tiêu 4: Tình hình chấp hành các quy định pháp luật hiện hành

- Doanh nghiệp không có kết luận của cơ quan có thẩm quyền về vi phạm cơ chế, chính sách một trong những lĩnh vực đã nêu tại Khoản 4 Điều 18 Quy chế này hoặc bị cơ quan có thẩm quyền nhắc nhở về việc thực hiện cơ chế, chính sách theo quy định của pháp luật nhưng chưa đến mức bị xử phạt hành chính: xếp loại A.

- Doanh nghiệp vi phạm một trong các trường hợp sau đây, xếp loại B:

Bị cơ quan đại diện chủ sở hữu/cơ quan quản lý tài chính doanh nghiệp nhắc nhở 01 lần bằng văn bản về việc nộp báo cáo giám sát, báo cáo xếp loại doanh nghiệp, báo cáo tài chính và các báo cáo khác không đúng quy định, không đúng hạn.

Bị các cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức cảnh cáo hoặc phạt tiền (tổng số tiền từng lần bị xử phạt dưới 10.000.000 đồng) trong năm tài chính thực hiện đánh giá xếp loại doanh nghiệp.

Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các quy định của Chủ sở hữu, Bộ Quốc phòng trong công tác quản lý tài chính, có các tập thể, cá nhân bị các cơ quan thanh tra, điều tra xử lý theo kỷ luật của Quân đội nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

- Doanh nghiệp vi phạm một trong các trường hợp sau đây thì xếp loại C:

Không nộp báo cáo giám sát, báo cáo xếp loại doanh nghiệp, báo cáo tài chính và các báo cáo khác theo quy định hoặc nộp báo cáo không đúng quy định, không đúng thời hạn bị cơ quan đại diện chủ sở hữu/cơ quan quản lý tài chính doanh nghiệp nhắc nhở bằng văn bản từ 02 lần trở lên.

Bị các cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính bằng các hình thức khác (ngoài hình thức cảnh cáo) hoặc bị phạt tiền (số tiền bị xử phạt một lần từ 10.000.000 đồng trở lên) trong năm tài chính thực hiện đánh giá xếp loại doanh nghiệp.

Người quản lý điều hành doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình thực thi nhiệm vụ của doanh nghiệp đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

đ) Chỉ tiêu 5: Tình hình thực hiện sản phẩm, dịch vụ công ích; nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

- Đối với doanh nghiệp sản xuất, sửa chữa vũ khí khí tài, trang bị kỹ thuật theo giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt:

+ Hoàn thành hoặc hoàn thành vượt mức kế hoạch về sản lượng với chất lượng, sản phẩm đảm bảo tiêu chuẩn quy định: bảo đảm an toàn tuyệt đối về mọi mặt trong toàn bộ các khâu của quá trình sản xuất: Xếp loại A.

+ Không hoàn thành kế hoạch về sản lượng nhưng vẫn đảm bảo chất lượng theo quy định đối với các sản phẩm đã nghiệm thu, bàn giao; bảo đảm sản xuất an toàn tuyệt đối: Xếp loại B.

+ Không hoàn thành kế hoạch sản lượng, không bảo đảm chất lượng sản phẩm theo quy định hoặc hoàn thành kế hoạch sản lượng nhưng để xảy ra mất an toàn trong sản xuất, gây thiệt hại về người và tài sản: Xếp loại C.

- Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ công ích:

+ Hoàn thành hoặc hoàn thành vượt mức kế hoạch về số lượng, giá trị, đúng tiến độ quy định, bảo đảm an toàn tuyệt đối trong sản xuất: Xếp loại A.

+ Không hoàn thành kế hoạch về số lượng, giá trị hoặc chậm tiến độ quy định, bảo đảm an toàn trong sản xuất: Xếp loại B.

+ Không hoàn thành kế hoạch về số lượng, giá trị hoặc chậm tiến độ quy định, mất an toàn trong sản xuất: Xếp loại C.

- Doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ quốc phòng an ninh:

+ Hoàn thành nhiệm vụ chính trị, quân sự được giao đồng thời bảo đảm an toàn tuyệt đối về mọi mặt trong quá trình thực hiện nhiệm vụ: Xếp loại A.

+ Hoàn thành nhiệm vụ chính trị, quân sự được giao hoặc bảo đảm an toàn tuyệt đối về mọi mặt trongquá trình thực hiện nhiệm vụ: Xếp loại B.

+ Các doanh nghiệp còn lại: Xếp loại C.

Khi đánh giá chỉ tiêu này, chủ thể giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả đối với doanh nghiệp cần tham khảo các báo cáo đánh giá của các cơ quan chức năng về thực hiện: Kế hoạch sản lượng, chất lượng sản phẩm, tiến độ thực hiện, an toàn trong sản xuất, nhiệm vụ chính trị, quân sự.

2. Tổng hợp xếp loại doanh nghiệp:

a) Đối với doanh nghiệp hoạt động kinh doanh, căn cứ kết quả phân loại cho từng chỉ tiêu 1, 2, 3 và 4 quy định tại Khoản 1 Điều này để xếp loại cho từng doanh nghiệp như sau:

- Doanh nghiệp xếp loại A khi không có chỉ tiêu xếp loại C, trong đó chỉ tiêu 2 và chỉ tiêu 4 được xếp loại A.

- Doanh nghiệp xếp loại C khi có chỉ tiêu 2 xếp loại C hoặc có chỉ tiêu 2 xếp loại B và 3 chỉ tiêu còn lại xếp loại C.

- Doanh nghiệp xếp loại B là doanh nghiệp còn lại không được xếp loại A hoặc loại C.

b) Đối với doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh được cấp có thẩm quyền giao chỉ tiêu kế hoạch hoặc duyệt giá sản phẩm thì căn cứ kết quả xếp loại cho từng chỉ tiêu 1, 3, 4 và 5 quy định tại Khoản 1 Điều này để xếp loại cho từng doanh nghiệp như sau:

- Doanh nghiệp xếp loại A khi không có chỉ tiêu xếp loại C, chỉ tiêu 4 và chỉ tiêu 5 được xếp loại A.

- Doanh nghiệp xếp loại C khi có chỉ tiêu 5 xếp loại C hoặc có chỉ tiêu 5 xếp loại B và 3 chỉ tiêu còn lại xếp loại C.

- Doanh nghiệp xếp loại B là doanh nghiệp không được xếp loại A hoặc loại C.

3. Xếp loại Người quản lý doanh nghiệp như sau:

a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ khi:

- Thực hiện tốt các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động của Người quản lý doanh nghiệp.

- Đạt hoặc vượt chỉ tiêu cơ quan đại diện chủ sở hữu giao về tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (trừ doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh được cấp có thẩm quyền giao chỉ tiêu kế hoạch hoặc duyệt giá sản phẩm).

- Doanh nghiệp xếp loại A.

b) Không hoàn thành nhiệm vụ nếu thuộc một trong những trường hợp sau:

- Không hoàn thành các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động của Người quản lý doanh nghiệp.

- Hoàn thành dưới 90% chỉ tiêu cơ quan đại diện chủ sở hữu giao về tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (trừ doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh được cấp có thẩm quyền giao chỉ tiêu kế hoạch hoặc duyệt giá sản phẩm).

- Doanh nghiệp xếp loại C.

a) Hoàn thành nhiệm vụ: Các trường hợp còn lại.

Trên đây là trả lời của Ban biên tập Thư Ký Luật  về Phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động và kết quả xếp loại của doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng, được quy định tại Thông tư 48/2017/TT-BQP. Bạn vui lòng tham khảo văn bản này để có thể hiểu rõ hơn. 

Trân trọng!

Bộ Quốc phòng
Hỏi đáp mới nhất về Bộ Quốc phòng
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng cục Xây dựng kinh tế Bộ Quốc phòng được thành lập ngày, tháng, năm nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng cục 2 Bộ Quốc phòng là cơ quan gì? Nguyên tắc làm việc của Bộ Quốc phòng như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ Quốc phòng hướng dẫn về công tác đăng kiểm tàu quân sự từ ngày 27/02/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đầu tiên của Việt Nam là ai? Bộ trưởng Bộ Quốc phòng qua các thời kỳ như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Các dự án đầu tư phòng thí nghiệm trong Bộ Quốc phòng gồm những dự án nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy trình cải tạo xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng được áp dụng từ ngày 15/01/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mua pháo hoa Bộ Quốc phòng như thế nào là hợp pháp?
Hỏi đáp Pháp luật
Động viên Quốc phòng là gì? Nhiệm vụ của động viên quốc phòng được quy định thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính phủ có trách nhiệm gì trong xây dựng lực lượng dự bị động viên?
Hỏi đáp pháp luật
Bộ Tài chính có trách nhiệm gì trong thực thi nhiệm vụ biên phòng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bộ Quốc phòng
Thư Viện Pháp Luật
237 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bộ Quốc phòng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bộ Quốc phòng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào