Việc khai thuế đối với các đối tượng đang phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp được chuyển sang miễn thuế từ năm 2017 được quy định thế nào?

Việc khai thuế đối với các đối tượng đang phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp được chuyển sang miễn thuế từ năm 2017 được quy định thế nào? Chào Ban biên tập Thư ký luật, tôi là Đức, đang sinh sống tại Nghệ An, Tôi có một thắc mắc rất mong nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Ban biên tập cho tôi hỏi việc khai thuế đối với các đối tượng đang phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp được chuyển sang miễn thuế từ năm 2017 được quy định thế nào? Vấn đề này được quy định ở đâu? Rất mong nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Xin cám ơn. (Minh Đức_091**)

Việc khai thuế đối với các đối tượng đang phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp được chuyển sang miễn thuế từ năm 2017 được quy định cụ thể tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định 21/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 20/2011/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp, theo đó, việc khai thuế và điều chỉnh, bổ sung sổ thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với các đối tượng đang phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp được chuyển sang miễn thuế từ năm 2017 đến hết năm 2020 như sau:

a) Căn cứ sổ thuế sử dụng đất nông nghiệp (sổ thuế gốc, sổ theo dõi thu) năm 2016 và tình hình thực tế tại địa phương, Chi cục thuế phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện rà soát và xác định đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định để chuyển từ sổ theo dõi thu sang sổ thuế gốc.

b) Người nộp thuế đã có tên trong sổ thuế sử dụng đất nông nghiệp nay thuộc đối tượng được miễn thuế theo quy định thì không phải kê khai lại và làm lại hồ sơ xét miễn thuế. Cơ quan thuế thực hiện chuyển sổ theo dõi theo hướng dẫn tại điểm a khoản này. Trường hợp phát sinh mới đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp thì cơ quan thuế phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, đơn vị có liên quan hướng dẫn người nộp thuế kê khai và lập hồ sơ miễn thuế theo quy định, đồng thời cơ quan thuế bổ sung sổ thuế sử dụng đất nông nghiệp.

c) Trường hợp trong năm nếu có sự thay đổi về căn cứ tính thuế thì người nộp thuế phải thực hiện kê khai lại và nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã để điều chỉnh sổ thuế.

d) Ban hành quyết định miễn thuế

- Căn cứ Danh sách miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp xã gửi, Chi cục thuế xác định số thuế được miễn của từng người nộp thuế.

Đối với người nộp thuế do Cục thuế trực tiếp quản lý thuế (bao gồm cả trường hợp Cục thuế quản lý nhưng ủy quyền cho Chi cục thuế thu) thì Chi cục thuế lập riêng danh sách và số thuế được miễn của từng người nộp thuế để gửi Cục thuế xét duyệt và ban hành quyết định miễn thuế cho người nộp thuế.

Đối với người nộp thuế do Chi cục thuế quản lý thu thuế thì Chi cục trưởng Chi cục thuế ban hành quyết định miễn thuế kèm theo Danh sách người nộp thuế được miễn của từng xã.

- Căn cứ Danh sách miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đã được Cơ quan thuế quyết định, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo số thuế được miễn đến từng người nộp thuế đã được duyệt và niêm yết tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định miễn thuế của Cơ quan thuế.

- Chi cục thuế gửi báo cáo về việc miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp của Chi cục thuế thực hiện cho Cục thuế tỉnh, thành phố để theo dõi và kiểm tra; Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổng hợp tình hình miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp của địa phương và gửi báo cáo về Bộ Tài chính (Tổng cục thuế) trước ngày 31 tháng 12 năm 2017.

- Cơ quan thuế ban hành quyết định miễn thuế một lần phù hợp với thời hạn miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định.”

Trên đây là tư vấn về việc khai thuế đối với các đối tượng đang phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp được chuyển sang miễn thuế từ năm 2017. Để hiểu rõ hơn bạn nên tham khảo tại Nghị định 21/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 20/2011/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp.

Trân trọng!

Thuế sử dụng đất nông nghiệp
Hỏi đáp mới nhất về Thuế sử dụng đất nông nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn khai tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp mẫu 02?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp theo Thông tư 80 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp lần đầu chậm nhất là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp nào được miễn hoặc giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thể đứng tên trên sổ thuế sử dụng đất nông nghiệp? Thông báo số thuế phải nộp được lưu thành mấy bản?
Hỏi đáp pháp luật
Thuế sử dụng đất nông nghiệp chậm nộp bị xử lý như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Năm thuế sử dụng đất nông nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuế sử dụng đất nông nghiệp
Thư Viện Pháp Luật
391 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thuế sử dụng đất nông nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào