Giải thích về việc người sử dụng lao động đóng 1% bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Bạn đọc có địa chỉ mail ngann***n@odyssey-resources.com hỏi: Doanh nghiệp chúng tôi thuộc quản lý của BHXH quận Ba Đình. Chúng tôi được biết theo Nghị định 37/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/7/2016 yêu cầu người sử dụng lao động phải đóng 1% bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (TNLĐ-BNN) cho người lao động có hợp đồng từ 03 tháng trở lên. Chúng tôi có gọi lên cán bộ quản lý BHXH nhưng nhận được phản hồi rằng chưa có công văn hướng dẫn thực hiện từ cấp trên nên chưa hướng dẫn lại cho đơn vị được. Chúng tôi cần làm các giải trình với Ban Giám đốc nên không thể đợi cán bộ quản lý liên lạc lại, do đó chúng tôi gửi thắc mắc này đến quý cơ quan. Vậy bây giờ ngoài bảo hiểm bắt buộc đã đóng như trước chúng tôi phải đóng thêm 1 % này (theo mức lương đóng BHXH) hay như thế nào? Rất mong Quý cơ quan giải đáp, hướng dẫn cụ thể và sớm phản hồi để doanh nghiệp chúng tôi thực hiện đúng các quy định. Trân trọng cảm ơn và chúc sức khỏe.

Căn cứ quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 2, Khoản 1 Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội 2014; Khoản 1, Khoản 2 Điều 43 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, trường hợp người lao động giao kết hợp đồng lao động (HĐLĐ) không xác định thời hạn, HĐLĐ có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên (từ 01/01/2018 bao gồm cả người lao động làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 3 tháng) với người sử dụng lao động thì thuộc đối tượng tham gia BHXH, bảo hiểm TNLĐ-BNN, hàng tháng người sử dụng lao động có trách nhiệm đóng BHXH bằng 18% trên tổng quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH của người lao động, trong đó quỹ ốm đau thai sản là 3%, quỹ TNLĐ-BNN là 1%, quỹ hưu trí tử tuất là 14%; Người sử dụng lao động đang đóng BHXH cho người lao động từ trước và sau ngày 01/7/2016  bằng 18% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH đã bao gồm đóng 1% vào quỹ bảo hiểm TNLĐ-BNN. Do đó, Công ty Ông/Bà không phải đóng thêm 1% ngoài khoản tiền BHXH hàng tháng đã đóng.

Tai nạn lao động
Hỏi đáp mới nhất về Tai nạn lao động
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu khai báo tai nạn lao động theo Nghị định 143 áp dụng từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/01/2025, mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, tạm dừng đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
02 chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện từ 01/01/2025 gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định về bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi bị tai nạn lao động, người lao động được trợ cấp hay bồi thường?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức hỗ trợ kinh phí và thời hạn điều tra lại các vụ tai nạn lao động là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nghỉ việc để điều trị, phục hồi sau tai nạn lao động được trả bao nhiêu % lương?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự giải quyết hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị tai nạn lao động như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tai nạn lao động
Thư Viện Pháp Luật
268 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tai nạn lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tai nạn lao động

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào