Phạm vi kiểm tra của tổ chức đảng về việc rèn luyện, tu dưỡng đạo đức của cán bộ, đảng viên

Phạm vi kiểm tra của tổ chức đảng về việc rèn luyện, tu dưỡng đạo đức của cán bộ, đảng viên quy định thế nào? Chào các anh/chị trong Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi có được biết thông tin Ban Bí thư Trung ương Đảng ban hành một quy định liên quan đến công tác kiểm tra của tổ chức đảng đối với việc rèn luyện của các cán bộ, đảng viên, nhưng hiện tại tôi không tìm thấy thông tin của quy định đó. Vì vậy, tôi có một thắc mắc mong nhận được sự giải đáp từ phía anh/chị trong Ban biên tập. Phạm vi kiểm tra của tổ chức đảng về việc rèn luyện, tu dưỡng đạo đức của cán bộ, đảng viên quy định thế nào? Văn bản nào quy định điều này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. Nhật Linh (linh***@gmail.com)

Phạm vi kiểm tra của tổ chức đảng về việc rèn luyện, tu dưỡng đạo đức của cán bộ, đảng viên được quy định tại Điều 5 Quy định 55-QĐ/TW về công tác kiểm tra của tổ chức đảng đối với việc tu dưỡng, rèn luyện đạo đức của cán bộ, đảng viên do Ban Bí thư Trung ương Đảng ban hành như sau:

1- Cấp uỷ các cấp: Đảng uỷ bộ phận, đảng uỷ cơ sở, cấp uỷ, ban thường vụ cấp uỷ từ cấp trên cơ sở trở lên kiểm tra việc tu dưỡng, rèn luyện đạo đức của cán bộ, đảng viên thuộc phạm vi lãnh đạo, quản lý của cấp mình.

2- Uỷ ban kiểm tra: Kiểm tra việc tu dưỡng, rèn luyện đạo đức của cán bộ, đảng viên thuộc phạm vi lãnh đạo, quản lý của cấp uỷ cùng cấp.

3- Các cơ quan tham mưu, giúp việc của cấp uỷ: Kiểm tra việc tu dưỡng, rèn luyện đạo đức của cán bộ, đảng viên thuộc phạm vi quản lý, lĩnh vực được phân công phụ trách.

4- Chi bộ: Kiểm tra việc tu dưỡng, rèn luyện đạo đức của cán bộ, đảng viên trong chi bộ, kể cả cấp uỷ viên các cấp, đảng viên thuộc diện cấp uỷ cấp trên quản lý.

Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về phạm vi kiểm tra của tổ chức đảng về việc rèn luyện, tu dưỡng đạo đức của cán bộ, đảng viên. Để hiểu rõ chi tiết hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Quy định 55-QĐ/TW.

Trân trọng! 

Tổ chức cơ sở đảng
Hỏi đáp mới nhất về Tổ chức cơ sở đảng
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức cơ sở đảng có bao nhiêu đảng viên thì được phép thành lập đảng bộ cơ sở?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về hoạt động tiếp dân tại cấp ủy mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Các bước chuẩn bị trong quy trình giải quyết tố cáo của cấp ủy tỉnh thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Công tác kiểm tra, giám sát và công tác khen thưởng, kỷ luật của tổ chức cơ sở Đảng có bài soạn giảng như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Công tác tổ chức cơ sở Đảng và thực hiện nhiệm vụ chính trị của các loại hình tổ chức cơ sở Đảng có bài soạn giảng như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam và các đoàn thể trong trường trung học được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Kinh phí hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong Tổng công ty Đường sắt Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Sinh con thứ ba có được kết nạp vào Đảng?
Hỏi đáp pháp luật
Đảng tịch của đảng viên phải tuân theo những quy định nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tổ chức cơ sở đảng
220 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tổ chức cơ sở đảng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tổ chức cơ sở đảng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào