Cơ sở dữ liệu sử dụng trong kê khai, xác định, quản lý giá giao dịch liên kết

Tôi tên là Nguyễn Minh Tâm, địa chỉ mail minhnguyen0809****@gmail.com, tôi muốn hỏi: Cơ sở dữ liệu sử dụng trong kê khai, xác định, quản lý giá giao dịch liên kết được quy định như thế nào? Và văn bản pháp luật nào quy định về điều này? Tôi đang rất quan tâm tới các quy định về Giao dịch liên kết, đặc biệt là quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết. Mong Ban biên tập Thư Ký Luật trả lời giúp tôi. Xin cảm ơn!

Cơ sở dữ liệu sử dụng trong kê khai, xác định, quản lý giá giao dịch liên kết được quy định tại Điều 10 Nghị định 20/2017/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết (có hiệu lực từ ngày 01/5/2017), theo đó:

Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế trong kê khai, xác định giá giao dịch liên kết

1. Người nộp thuế có giao dịch liên kết thuộc phạm vi điều chỉnh tại Nghị định này có các quyền theo quy định của Luật quản lý thuế.

2. Người nộp thuế có giao dịch liên kết thuộc phạm vi điều chỉnh tại Nghị định này có trách nhiệm kê khai, xác định giá giao dịch liên kết, không làm giảm nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tại Việt Nam theo quy định tại Nghị định này.

Người nộp thuế có trách nhiệm chứng minh việc lựa chọn phương pháp xác định giá theo quy định tại Nghị định này khi Cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

3. Người nộp thuế có giao dịch liên kết thuộc phạm vi điều chỉnh tại Nghị định này có trách nhiệm kê khai thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và nộp cùng Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

4. Người nộp thuế có trách nhiệm lưu giữ và cung cấp Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết gồm:

a) Hồ sơ quốc gia theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Hồ sơ thông tin tập đoàn toàn cầu theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

c) Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia của Công ty mẹ tối cao theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Trường hợp người nộp thuế là Công ty mẹ tối cao tại Việt Nam có doanh thu hợp nhất toàn cầu trong kỳ tính thuế từ mười tám nghìn tỷ đồng trở lên, có trách nhiệm lập Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia tại Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Trường hợp người nộp thuế có Công ty mẹ tối cao tại nước ngoài, người nộp thuế có trách nhiệm cung cấp bản sao Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia của Công ty mẹ tối cao trong trường hợp Công ty mẹ tối cao của người nộp thuế phải nộp Báo cáo này cho Cơ quan thuế nước sở tại theo biểu mẫu kê khai của Cơ quan thuế nước sở tại hoặc Biểu mẫu kê khai theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trong trường hợp người nộp thuế không cung cấp được Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia, người nộp thuế phải có văn bản giải thích lý do, căn cứ pháp lý và trích dẫn quy định pháp luật cụ thể của nước đối tác về việc không cho phép người nộp thuế cung cấp Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia.

5. Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết được lập trước thời điểm kê khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm và phải lưu giữ, xuất trình theo yêu cầu cung cấp thông tin của Cơ quan thuế. Khi Cơ quan thuế thực hiện thanh tra, kiểm tra người nộp thuế, thời hạn cung cấp Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu cung cấp thông tin.

5. Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết và các thông tin tài liệu, chứng từ của người nộp thuế cung cấp cho Cơ quan thuế theo quy định của pháp luật quản lý thuế. Các dữ liệu, chứng từ và tài liệu sử dụng làm căn cứ phân tích so sánh, xác định giá giao dịch liên kết phải nêu rõ nguồn gốc xuất xứ. Trường hợp dữ liệu của các đối tượng so sánh độc lập là số liệu kế toán, người nộp thuế có trách nhiệm lưu trữ và cung cấp cho Cơ quan thuế bằng bản mềm, dưới định dạng bảng tính.

6. Người nộp thuế có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với các thông tin, tài liệu tại Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết khi có yêu cầu của Cơ quan thuế trong quá trình tham vấn trước khi tiến hành thanh tra, kiểm tra theo quy định tại Điều 12 Nghị định này. Thời hạn cung cấp Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết không quá 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản yêu cầu của Cơ quan thuế. Trường hợp người nộp thuế có lý do chính đáng thì thời hạn cung cấp Hồ sơ xác định giá giao dịch liênkết được gia  hạn 01 lần không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn.

7. Công ty tư vấn, kiểm toán độc lập hoặc công ty kinh doanh làm thủ tục về thuế là đại diện cho người nộp thuế lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết có trách nhiệm tuân thủ pháp luật quản lý thuế đối với doanh nghiệp có quan hệ liên kết quy định tại Nghị định này và chịu trách nhiệm trước pháp luật theo quy định.

8. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể nội dung thông tin để lập các Mẫu số 01, số 02, số 03 và số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Trên đây là trả lời của Ban biên tập Thư Ký Luật  về Cơ sở dữ liệu sử dụng trong kê khai, xác định, quản lý giá giao dịch liên kết, được quy định tại Nghị định 20/2017/NĐ-CP. Bạn vui lòng tham khảo văn bản này để có thể hiểu rõ hơn. 

Trân trọng!

Giao dịch liên kết
Hỏi đáp mới nhất về Giao dịch liên kết
Hỏi đáp Pháp luật
Có được miễn lập hồ sơ kê khai giao dịch liên kết khi doanh thu phát sinh trong kỳ dưới 50 tỷ đồng nhưng tổng giá trị tất cả giao dịch liên kết phát sinh trong kỳ tính thuế dưới 30 tỷ đồng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giao dịch liên kết là gì? Ví dụ về giao dịch liên kết?
Hỏi đáp Pháp luật
Điểm mới của dự thảo Nghị định sửa đổi Nghị định 132/2020/NĐ-CP về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc kê khai và xác định giá tính thuế đối với giao dịch liên kết gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp Công văn trả lời về giao dịch liên kết của Tổng cục thuế năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được xem là giao dịch liên kết nếu vợ của giám đốc là chủ sở hữu riêng căn nhà, cho Công ty của giám đốc thuê nhà?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Kê khai thông tin báo cáo lợi nhuận liên quốc gia theo Thông tư 132?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty vay tiền giám đốc có phải giao dịch liên kết không? Công ty vay ngân hàng có phải là giao dịch liên kết không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi phí lãi vay trong giao dịch liên kết của doanh nghiệp được trừ tính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Phụ lục giao dịch liên kết theo Nghị định 132? Các hình thức quan hệ liên kết hiện nay là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giao dịch liên kết
Thư Viện Pháp Luật
352 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giao dịch liên kết

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giao dịch liên kết

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào